Tin tặc Triều Tiên ăn cắp 1,1 tỷ USD từ các ngân hàng của 11 quốc gia

07:15 | 09/10/2018

164 lượt xem
|
Một nhóm tin tặc Triều Tiên đã thâm nhập các ngân hàng trên toàn thế giới với một loạt các cuộc tấn công liên tục, và đã cố gắng để ăn cắp ít nhất 1,1 tỷ USD trong 4 năm qua, theo báo cáo mới nhất của công ty an ninh mạng FireEye.
tin tac trieu tien an cap 11 ty usd tu cac ngan hang cua 11 quoc gia
Đất nước của nhà lãnh đạo Kim Jong Un đã bị buộc tội thực hiện các cuộc tấn công vào các ngân hàng trên toàn thế giới.

Theo tờ South China Morning Post, nhóm tin tặc mà FireEye xác định có tên APT38. Nhóm này đã xâm nhập hơn 16 tổ chức ở 11 quốc gia bao gồm cả Mỹ và đánh cắp hơn 100 triệu USD. Các tin tặc đã vượt qua rất nhiều máy chủ được bảo vệ tại các ngân hàng. Các quan chức an ninh cần cảnh giác hơn, FireEye cho biết trong một báo cáo vào tuần trước.

“Điều làm cho nhóm tin tặc Triều Tiên trở nên khác biệt là họ chờ đợi trung bình 155 ngày trước khi rút tiền. Họ hiểu mạng lưới ngân hàng khá tốt. Và họ có thể có những cân nhắc về địa chính trị theo thời gian, địa điểm tấn công”, ông Charles Carmakal, phó Chủ tịch tư vấn tại FireEye cho biết.

Cuộc tấn công lớn nhất của APT38 là trộm cắp tiền từ tài khoản ngân hàng trung ương Bangladesh tại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ hồi năm 2016. Khi đó, tin tặc đã khiến Fed chuyển khoản 100 triệu USD bằng cách gửi lệnh giả mạo. Sau đó, khoảng 40 triệu USD đã được thu hồi khi các tin tặc bị phát hiện và việc chuyển tiền đã được đảo ngược.

Vào tháng 1 năm nay, ngân hàng thương mại quốc doanh của Mexico cũng đã tránh được việc bị trộm 110 triệu USD bằng cách tương tự. Tuy nhiên, hồi tháng 5, một ngân hàng của Chile mất 10 triệu USD. Tất cả những vụ trộm này đều được thực hiện bởi nhóm APT38, FireEye cho biết trong báo cáo của mình.

Các nhà ngoại giao và phương tiện truyền thông chính thức của Bắc Triều Tiên thì phủ nhận việc đất nước này đóng bất kỳ vai trò nào trong các cuộc tấn công mạng.

Bên cạnh đó, các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác cũng bị nhắm đến bởi những tên tội phạm mạng tinh vi nhất, những kẻ bị thu hút bởi việc được trả công hậu hĩnh, FireEye và các nhóm điều tra khác cho hay.

Điều này đã thúc đẩy các ngân hàng chi mạnh tay hơn để tự bảo vệ mình, với ngân sách bảo mật an ninh mạng hàng năm của các công ty lớn nhất Hoa Kỳ đạt tới 1 tỷ USD.

Ngoài ra, các công ty tài chính còn phải đối mặt với số lần bị tấn công cao nhất từ ​​các địa chỉ máy tính đã bị chặn do hành vi không đúng trước đó, theo một báo cáo được đưa ra bởi công ty bảo mật mạng eSentire. Theo đó, ông Eldon Sprickerhoff, người sáng lập và giám đốc sáng tạo của eSentire nhận định rằng, điều đó nhắm đến mục tiêu và nỗ lực liên tục của những kẻ tấn công tinh vi.

Theo Dân trí

tin tac trieu tien an cap 11 ty usd tu cac ngan hang cua 11 quoc gia Tin tặc đánh cắp 310 tỷ đồng từ máy ATM trên 28 quốc gia
tin tac trieu tien an cap 11 ty usd tu cac ngan hang cua 11 quoc gia Tin tặc tấn công hệ thống kỹ thuật số quản lý dữ liệu đường ống

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▲1200K 149,000 ▲1200K
Cập nhật: 16/10/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,710 ▲170K 14,910 ▲120K
Trang sức 99.9 14,700 ▲170K 14,900 ▲120K
NL 99.99 14,710 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,710 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Thái Bình 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Nghệ An 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Miếng SJC Hà Nội 14,710 ▲110K 14,910 ▲110K
Cập nhật: 16/10/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,471 ▲1325K 14,912 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,471 ▲1325K 14,913 ▲110K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 ▲17K 1,481 ▲17K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 ▲17K 1,482 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,436 ▲17K 1,466 ▲17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,649 ▲1684K 145,149 ▲1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,611 ▲1275K 110,111 ▲1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,348 ▲1156K 99,848 ▲1156K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,085 ▲1037K 89,585 ▲1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,126 ▲991K 85,626 ▲991K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,788 ▲709K 61,288 ▲709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,471 ▲1325K 1,491 ▲1343K
Cập nhật: 16/10/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16600 16869 17440
CAD 18231 18507 19120
CHF 32418 32801 33445
CNY 0 3470 3830
EUR 30055 30328 31350
GBP 34519 34911 35841
HKD 0 3258 3460
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14804 15390
SGD 19790 20072 20593
THB 724 787 840
USD (1,2) 26074 0 0
USD (5,10,20) 26115 0 0
USD (50,100) 26143 26193 26364
Cập nhật: 16/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,364
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,340 30,364 31,501
JPY 171.84 172.15 179.28
GBP 34,995 35,090 35,898
AUD 16,865 16,926 17,360
CAD 18,482 18,541 19,059
CHF 32,873 32,975 33,649
SGD 19,994 20,056 20,671
CNY - 3,653 3,748
HKD 3,338 3,348 3,429
KRW 17.2 17.94 19.35
THB 776.44 786.03 835.97
NZD 14,856 14,994 15,343
SEK - 2,744 2,822
DKK - 4,058 4,173
NOK - 2,575 2,649
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,843.69 - 6,552.79
TWD 780.13 - 938.83
SAR - 6,925.55 7,246.01
KWD - 84,024 88,864
Cập nhật: 16/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16770 16870 17475
CAD 18419 18519 19124
CHF 32688 32718 33605
CNY 0 3661.3 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30252 30282 31307
GBP 34819 34869 35980
HKD 0 3390 0
JPY 170.61 171.11 178.12
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19949 20079 20800
THB 0 752.7 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14700000 14700000 14910000
SBJ 14000000 14000000 14910000
Cập nhật: 16/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,166 26,216 26,364
USD20 26,166 26,216 26,364
USD1 23,854 26,216 26,364
AUD 16,803 16,903 18,014
EUR 30,426 30,426 31,741
CAD 18,366 18,466 19,778
SGD 20,046 20,196 20,665
JPY 171.72 173.22 177.8
GBP 34,956 35,106 35,883
XAU 14,658,000 0 14,862,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 15:00