Tin tặc Triều Tiên ăn cắp 1,1 tỷ USD từ các ngân hàng của 11 quốc gia

07:15 | 09/10/2018

163 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một nhóm tin tặc Triều Tiên đã thâm nhập các ngân hàng trên toàn thế giới với một loạt các cuộc tấn công liên tục, và đã cố gắng để ăn cắp ít nhất 1,1 tỷ USD trong 4 năm qua, theo báo cáo mới nhất của công ty an ninh mạng FireEye.
tin tac trieu tien an cap 11 ty usd tu cac ngan hang cua 11 quoc gia
Đất nước của nhà lãnh đạo Kim Jong Un đã bị buộc tội thực hiện các cuộc tấn công vào các ngân hàng trên toàn thế giới.

Theo tờ South China Morning Post, nhóm tin tặc mà FireEye xác định có tên APT38. Nhóm này đã xâm nhập hơn 16 tổ chức ở 11 quốc gia bao gồm cả Mỹ và đánh cắp hơn 100 triệu USD. Các tin tặc đã vượt qua rất nhiều máy chủ được bảo vệ tại các ngân hàng. Các quan chức an ninh cần cảnh giác hơn, FireEye cho biết trong một báo cáo vào tuần trước.

“Điều làm cho nhóm tin tặc Triều Tiên trở nên khác biệt là họ chờ đợi trung bình 155 ngày trước khi rút tiền. Họ hiểu mạng lưới ngân hàng khá tốt. Và họ có thể có những cân nhắc về địa chính trị theo thời gian, địa điểm tấn công”, ông Charles Carmakal, phó Chủ tịch tư vấn tại FireEye cho biết.

Cuộc tấn công lớn nhất của APT38 là trộm cắp tiền từ tài khoản ngân hàng trung ương Bangladesh tại Cục Dự trữ Liên bang Mỹ hồi năm 2016. Khi đó, tin tặc đã khiến Fed chuyển khoản 100 triệu USD bằng cách gửi lệnh giả mạo. Sau đó, khoảng 40 triệu USD đã được thu hồi khi các tin tặc bị phát hiện và việc chuyển tiền đã được đảo ngược.

Vào tháng 1 năm nay, ngân hàng thương mại quốc doanh của Mexico cũng đã tránh được việc bị trộm 110 triệu USD bằng cách tương tự. Tuy nhiên, hồi tháng 5, một ngân hàng của Chile mất 10 triệu USD. Tất cả những vụ trộm này đều được thực hiện bởi nhóm APT38, FireEye cho biết trong báo cáo của mình.

Các nhà ngoại giao và phương tiện truyền thông chính thức của Bắc Triều Tiên thì phủ nhận việc đất nước này đóng bất kỳ vai trò nào trong các cuộc tấn công mạng.

Bên cạnh đó, các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác cũng bị nhắm đến bởi những tên tội phạm mạng tinh vi nhất, những kẻ bị thu hút bởi việc được trả công hậu hĩnh, FireEye và các nhóm điều tra khác cho hay.

Điều này đã thúc đẩy các ngân hàng chi mạnh tay hơn để tự bảo vệ mình, với ngân sách bảo mật an ninh mạng hàng năm của các công ty lớn nhất Hoa Kỳ đạt tới 1 tỷ USD.

Ngoài ra, các công ty tài chính còn phải đối mặt với số lần bị tấn công cao nhất từ ​​các địa chỉ máy tính đã bị chặn do hành vi không đúng trước đó, theo một báo cáo được đưa ra bởi công ty bảo mật mạng eSentire. Theo đó, ông Eldon Sprickerhoff, người sáng lập và giám đốc sáng tạo của eSentire nhận định rằng, điều đó nhắm đến mục tiêu và nỗ lực liên tục của những kẻ tấn công tinh vi.

Theo Dân trí

tin tac trieu tien an cap 11 ty usd tu cac ngan hang cua 11 quoc gia Tin tặc đánh cắp 310 tỷ đồng từ máy ATM trên 28 quốc gia
tin tac trieu tien an cap 11 ty usd tu cac ngan hang cua 11 quoc gia Tin tặc tấn công hệ thống kỹ thuật số quản lý dữ liệu đường ống

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,840 15,860 16,460
CAD 18,014 18,024 18,724
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,907 26,117 27,407
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.58 159.73 169.28
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 08:00