Tiền ảo của Venezuela ế hàng, không ai thèm dùng

10:49 | 05/09/2018

700 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tiền điện tử được hậu thuẫn bởi dầu mỏ của Venezuela hầu như không được sử dụng. Chính phủ nước này cũng không khai thác trữ lượng dầu nhiều như đã hứa.
Tiền ảo của Venezuela ế hàng, không ai thèm dùng
Tổng thống Venezuela, ông Nicolás Maduro. (Nguồn: cryptoindia.co)

Theo một số nguồn tin, hiện nay không thể tìm thấy đồng Petro trên bất kỳ sàn giao dịch Bitcoin lớn nào, bao gồm Coinbase hay Bitfinex. Đồng tiền ảo của Venezuela này cũng không được các nhà bán lẻ chấp nhận.

Hãng tin Reuters đã tìm thấy một vài người mua thông qua diễn đàn trực tuyến. Dù giao dịch của đồng Petro được giữ kín, nhưng tần suất và khối lượng giao dịch của chúng ít hơn nhiều so với tuyên bố của chính phủ.

Trước đó, Tổng thống Venezuela, ông Nicolás Maduro cho biết, khi kết thúc đợt phát hành tiền ảo đầu tiên vào ngày 20/3, doanh số bán đồng Petro đã thu về 5 tỷ USD, và số tiền này đang được dùng để mua hàng nhập khẩu.

Nhưng một bộ trưởng tham gia vụ việc này nói với Reuters rằng, công nghệ của đồng tiền ảo này vẫn đang trong quá trình phát triển, và vẫn chưa ai có thể sử dụng được đồng Petro. Cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm về đồng Petro cũng không có văn phòng cụ thể, thậm chí trang web cũng bị hỏng.

Đồng Petro đã được công bố hồi tháng 2 năm nay và nó được liệt kê là đồng tiền điện tử có chủ quyền đầu tiên trên thế giới.

Theo đó, đồng tiền điện tử này được xây dựng trên cơ sở đồng Ethereum và dự định để cứu đất nước Venezuela khỏi siêu lạm phát và lệnh cấm vận của nước ngoài.

Đáng buồn, sau khi tung ra đồng Petro và gây quỹ thông qua đợt bán đầu tiên, giá trị của đồng tiền quốc gia Bolivar vẫn tiếp tục giảm với tỷ lệ gấp 3 lần. Hiện tại, một Bolivar trị giá 0,000004 USD. Trong khi mỗi đồng Petro của Venezuela được cho là tương đương với một thùng dầu, trị giá khoảng 70 USD.

Do đó, ngay lập tức sau khi đồng Petro được tung ra, nó phải đối mặt với những lời chỉ trích từ các chuyên gia và bị nghi ngờ bởi các quan chức Kho bạc Hoa Kỳ và đảng đối lập của Venezuela.

Một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu là liệu lượng dự trữ dầu có thực sự tương đương với định giá của đồng Petro như tuyên bố của chính phủ Venezuela, và làm thế nào để chuyển đổi và giao dịch thực tế những thùng dầu tương đương với mỗi đồng Petro ảo này.

Vào ngày 19/3, Tổng thống Mỹ Donald Trump đã ra lệnh cấm người Mỹ và bất cứ ai trong lãnh thổ Hoa Kỳ mua đồng Petro khi nói rằng “hành động của chế độ ông Maduro là để cố gắng vượt qua các biện pháp trừng phạt của Mỹ”.

Ngoài ra, tờ Time cũng đưa tin vào ngày 20/3 rằng, Petro là một liên doanh giữa Venezuela và Nga. Theo đó, những cố vấn cao cấp đã đề xuất dự án này như một cách để né tránh các biện pháp trừng phạt của Mỹ, thêm một mối lo khác vào thế giới tiền điện tử đã bị nghi ngờ trước đó.

Theo Dân trí

Venezuela quyết tăng sản lượng khai thác dầu
Tránh siêu lạm phát, Venezuela trả lương hưu bằng vàng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:00