Thương nhân Trung Quốc có 1 vạn 8.000 cách né thuế Mỹ

12:00 | 11/10/2018

162 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mỗi sản phẩm được nhập khẩu vào Mỹ đều mang một ký hiệu gồm 10 chữ số được gọi là mã HTS, có tất cả 18.927 mã. Những mã này cung cấp một ngôn ngữ chung để kết nối các thị trường khác nhau và xác định các sản phẩm khác nhau.

WSJ cho biết, trong một thế giới thuế quan ngày càng tăng, mã HTS có một chức năng khác: trốn tránh các khoản thuế đó. Theo các nhà nhập khẩu, quan chức hải quan, luật sư thương mại và môi giới vận chuyển, việc kinh doanh mã hóa đang mở rộng theo bước tăng thuế, làm suy yếu nỗ lực của Mỹ nhằm bảo vệ doanh nghiệp Mỹ khỏi cạnh tranh nước ngoài.

Khi xung đột thương mại leo thang giữa hai nền kinh tế lớn nhất, các chuyên gia cho rằng việc làm sai lệch mã phân loại đang trở thành một cách để trốn thuế, cạnh tranh với việc định tuyến lại hàng hóa thông qua các nước thứ ba.

Sau khi Tổng thống Trump trong tháng 3 áp thuế 25% lên thép, các tấm thép Trung Quốc đã được nhập khẩu dưới mã là những bộ phận của tuabin, theo Timothy Brightbill, một đối tác thương mại của hãng luật Wiley Rein LLP, chuyên về phân loại sai và các trường hợp gian lận thương mại. Trong 6 tháng đầu năm 2018, nhập khẩu thép tấm giảm 11% so với cùng kỳ năm ngoái, trong khi nhập khẩu “bộ phát điện”, được phân loại là tuabin, tăng 121%.

Lưỡi cưa kim cương nhập khẩu từ Trung Quốc phải chịu mức thuế 82% vì một phán quyết bán phá giá trước đây của Bộ Thương mại. Vào tháng 7, theo Hải quan Hoa Kỳ, hai nhà nhập khẩu California do một nhà sản xuất Trung Quốc kiểm soát đã cố gắng tránh thuế bằng cách mã hóa lưỡi cưa kim cương thành đá mài.

Nhà sản xuất – công ty Danyang Like Tools Manufacturing Co. – cho biết họ không liên quan với các nhà nhập khẩu California. Tuy nhiên, Hải quan cho biết một trong số nhà nhập khẩu nói với Hải quan rằng Danyang là ông chủ của họ.

thuong nhan trung quoc co 1 van 8000 cach ne thue my
Một tàu container đi từ cảng nước sâu Yangshan gần Thượng Hải. (ẢNH: QILAI SHEN / BLOOMBERG NEWS)

Ở Trung Quốc, các nhà xuất khẩu trao đổi thông tin về mã số thuế trên các trang web như Yishanghuiyou – một nhánh của nền tảng bán buôn 1688.com thuộc sở hữu của Alibaba Group Holding Ltd.

“Chúng tôi muốn xuất khẩu một lô khay ván ép”, một người sử dụng tên Zhang Liang đã viết trên một diễn đàn Yishanghuiyou vào tháng Giêng. “Mã số thuế quan cho ván ép có thể giúp nó tránh được kiểm tra là gì?”.

“Công ty chúng tôi có thể giúp”, một người dùng khác trả lời, cho thấy có lẽ họ liên lạc.

Phân loại sai các mặt hàng thương mại có một lịch sử lâu dài. Năm 1879, các nhà thu thuế của Mỹ cho biết một nhà nhập khẩu đã tô màu đường với mật đường để chuyển nó thành một sản phẩm thuế quan thấp hơn.

Mã nào để áp dụng cho lô hàng thường là vấn đề thảo luận giữa người gửi hàng và nhà môi giới nhập khẩu của Hoa Kỳ. Trung Quốc và các nhà trung gian châu Á khác cho biết họ phát triển cách giải quyết mã với các công ty môi giới nhập khẩu của Hoa Kỳ, những người giúp đỡ với các tài liệu và quy định.

Tư vấn cho các chủ hàng về cách mã hóa sản phẩm đã tăng gấp ba lần trong những tháng gần đây tại nhà môi giới nhập khẩu Quicksilver Customs Brokers LLC ở San Diego.

Các quan chức Hải quan ước tính Mỹ mất ít nhất 550 triệu USD doanh thu hải quan mỗi năm vì trốn thuế. Hải quan cho biết chưa tới 5% hàng nhập khẩu vào Hoa Kỳ được mở để kiểm tra trong thực tế. Hệ thống mã hóa của Hoa Kỳ được gọi là HTS, chứa 88 mã gỗ dán riêng biệt, phân biệt bằng các loại biến thể gỗ và độ dày xuống đến milimet.

Một nhóm ngành công nghiệp được gọi là Hiệp hội Gỗ cứng trang trí từ lâu đã cho biết ván ép Trung Quốc nhập khẩu đã khiến hàng ngàn công ăn việc làm của Mỹ thất nghiệp và đẩy các doanh nghiệp trong nước đến chỗ phá sản. Bộ Thương mại Hoa Kỳ đã mở một cuộc điều tra bán phá giá vào tháng 11/2016 liên quan đến loại gỗ dán phổ biến nhất, được gọi là gỗ cứng bề mặt.

Gần như ngay lập tức, các nhà sản xuất Trung Quốc bắt đầu xuất xưởng ván ép dưới bốn mã khác, từ 4412.39.10.00 đến 4412.39.50.00, các luật sư nói. Các mã này áp dụng cho ván ép gỗ mềm, hơi khác một chút và có mức thuế suất thấp từ 0-8%. Năm 2017, mã ván ép gỗ cứng Trung Quốc nhập vào Mỹ giảm 20%, trong khi mã ván ép gỗ mềm tăng 549%.

Vào tháng 11-2017, Hoa Kỳ áp đặt mức thuế chống bán phá giá 183,4% đối với ván ép gỗ cứng. Các lô hàng Trung Quốc dưới 4 mã ván ép gỗ mềm đã tăng cao hơn, tới 983% trong nửa đầu năm 2018 so với nguyên cả năm trước đó.

Về vấn đề này, Chính phủ Trung Quốc nói họ cấm việc khai báo hải quan sai. “Trung Quốc đang giám sát chặt chẽ cuộc điều tra của Mỹ về ván ép Trung Quốc, và hy vọng phía Mỹ có thể tiến hành điều tra một cách công bằng”, Bộ Thương mại Trung Quốc cho biết trong một email.

Cơ quan hải quan Mỹ cho biết họ thường không nhận được sự hợp tác đầy đủ từ Trung Quốc. “Hệ thống pháp luật của Trung Quốc và khả năng giám sát các thực thể kinh doanh cụ thể ở Trung Quốc là một thách thức đối với chúng tôi”, bà Smith, quan chức tại cơ quan Hải quan và Bảo vệ Biên giới Hoa Kỳ, cho biết.

Luật sư thương mại, ông Brightbill, người đại diện cho các nhà sản xuất ván ép Mỹ, cho biết một số nhà xuất khẩu Trung Quốc đã thực hiện mã hóa các tấm ván gỗ bề mặt cứng như một phần của tủ bếp sẵn sàng lắp ráp. Nhập khẩu các bộ phận như vậy tăng 18% trong 6 tháng đầu năm 2018, dữ liệu Hải quan cho thấy. Bộ Thương mại vào tháng 9 đã chuyển sang các bộ phận như vậy để chống bán phá giá và đồng ý điều tra gỗ dán bề mặt mềm của Trung Quốc.

Ván ép đã được bao gồm trong 200 tỷ đô la các sản phẩm Trung Quốc bị chính quyền Trump tăng thêm 10% thuế quan trong tháng 9.

Theo dkn.tv

thuong nhan trung quoc co 1 van 8000 cach ne thue myTrung Quốc lên tiếng về thông tin liên quan tới vợ cựu chủ tịch Interpol
thuong nhan trung quoc co 1 van 8000 cach ne thue myTrung Quốc cảnh báo Mỹ 'đừng xem thường' Bắc Kinh trong chiến tranh thương mại
thuong nhan trung quoc co 1 van 8000 cach ne thue myTrump tiếp tục dọa áp thuế lên 267 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16157 16424 17004
CAD 18119 18394 19007
CHF 30509 30885 31540
CNY 0 3358 3600
EUR 28545 28812 29845
GBP 33711 34099 35025
HKD 0 3204 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15091 15673
SGD 19470 19750 20266
THB 702 765 818
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,785 25,785 26,145
USD(1-2-5) 24,754 - -
USD(10-20) 24,754 - -
GBP 34,034 34,126 35,045
HKD 3,279 3,288 3,388
CHF 30,652 30,747 31,611
JPY 174.17 174.48 182.31
THB 749.98 759.24 812.34
AUD 16,443 16,503 16,952
CAD 18,377 18,436 18,937
SGD 19,653 19,714 20,339
SEK - 2,626 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,462 2,548
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,051 15,191 15,640
KRW 17.23 17.96 19.29
EUR 28,708 28,731 29,959
TWD 774.73 - 937.96
MYR 5,647.5 - 6,372.3
SAR - 6,806.29 7,164.13
KWD - 82,311 87,520
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 13:00