Thuốc lá nhập lậu bị tịch thu sẽ được bán đấu giá

16:00 | 09/10/2017

513 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ vừa có thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp nghe báo cáo về Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xử lý thuốc lá ngoại nhập lậu bị tịch thu.
thuoc la nhap lau bi tich thu se duoc ban dau gia

Theo đó, Phó Thủ tướng giao Bộ Tài chính khẩn trương hoàn thiện Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm bán đấu giá thuốc lá ngoại nhập lậu bị tịch thu còn chất lượng để tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 3825/VPCP-V.I ngày 18/4/2017 của Văn phòng Chính phủ; trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành trước ngày 15/10/2017.

Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Tài chính nghiên cứu, đánh giá các vấn đề pháp lý của Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về kiểm soát thuốc lá và các nghị định thư liên quan (trong đó có bao nhiêu nước đã ký và tính pháp lý ràng buộc); đồng thời, tham khảo kinh nghiệm của một số nước trong khu vực có cùng điều kiện địa lý và kinh tế, xã hội với Việt Nam liên quan đến xử lý thuốc lá ngoại nhập lậu bị tịch thu để kiến nghị biện pháp xử lý phù hợp; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả.

Phó Thủ tướng giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban chỉ đạo 389 quốc gia chỉ đạo UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các lực lượng chức năng đẩy mạnh công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả nói chung và công tác chống buôn lậu thuốc lá nói riêng; tăng cường công tác phối hợp giữa các lực lượng chức năng trong công tác chống buôn lậu thuốc lá.

Quyết liệt triệt phá các đường dây ổ nhóm, các đầu nậu lớn trên các tuyến biên giới, đường biển, đường hàng không, các cửa khẩu, khu vực biên giới, địa bàn trọng điểm và tăng cường công tác kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi kinh doanh thuốc lá ngoại nhập lậu trên thị trường nội địa, có kế hoạch cụ thể để chuyển hóa các địa bàn trung chuyển, tập kết thuốc lá nhập lậu (nhất là tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).

Bộ Công Thương chỉ đạo các đơn vị chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát hệ thống phân phối, hệ thống bán lẻ thuốc lá trên cả nước; xử lý nghiêm các hành vi kinh doanh thuốc lá ngoại nhập lậu trên thị trường nội địa.

Phó Thủ tướng giao Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các lực lượng chức năng trong việc cung cấp thông tin về buôn lậu thuốc lá, nâng cao hiệu quả đấu tranh chống buôn lậu, bảo vệ sản xuất trong nước; có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương các địa bàn trọng điểm về buôn lậu thuốc lá khu vực biên giới có hình thức hỗ trợ cụ thể, thiết thực như xây dựng vùng trồng nguyên liệu thuốc lá, nhà máy sản xuất thuốc lá để tạo công ăn việc làm giúp người dân ổn định và cải thiện đời sống.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 07:45