Thuốc lá nhập lậu bị tịch thu sẽ được bán đấu giá

16:00 | 09/10/2017

512 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Văn phòng Chính phủ vừa có thông báo ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Thường trực Trương Hòa Bình tại cuộc họp nghe báo cáo về Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xử lý thuốc lá ngoại nhập lậu bị tịch thu.
thuoc la nhap lau bi tich thu se duoc ban dau gia

Theo đó, Phó Thủ tướng giao Bộ Tài chính khẩn trương hoàn thiện Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm bán đấu giá thuốc lá ngoại nhập lậu bị tịch thu còn chất lượng để tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 3825/VPCP-V.I ngày 18/4/2017 của Văn phòng Chính phủ; trình Thủ tướng Chính phủ ký ban hành trước ngày 15/10/2017.

Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với Bộ Tư pháp, Bộ Y tế, Bộ Tài chính nghiên cứu, đánh giá các vấn đề pháp lý của Công ước khung của Tổ chức Y tế thế giới về kiểm soát thuốc lá và các nghị định thư liên quan (trong đó có bao nhiêu nước đã ký và tính pháp lý ràng buộc); đồng thời, tham khảo kinh nghiệm của một số nước trong khu vực có cùng điều kiện địa lý và kinh tế, xã hội với Việt Nam liên quan đến xử lý thuốc lá ngoại nhập lậu bị tịch thu để kiến nghị biện pháp xử lý phù hợp; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả.

Phó Thủ tướng giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiếp tục nghiên cứu, tham mưu Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban chỉ đạo 389 quốc gia chỉ đạo UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các lực lượng chức năng đẩy mạnh công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả nói chung và công tác chống buôn lậu thuốc lá nói riêng; tăng cường công tác phối hợp giữa các lực lượng chức năng trong công tác chống buôn lậu thuốc lá.

Quyết liệt triệt phá các đường dây ổ nhóm, các đầu nậu lớn trên các tuyến biên giới, đường biển, đường hàng không, các cửa khẩu, khu vực biên giới, địa bàn trọng điểm và tăng cường công tác kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi kinh doanh thuốc lá ngoại nhập lậu trên thị trường nội địa, có kế hoạch cụ thể để chuyển hóa các địa bàn trung chuyển, tập kết thuốc lá nhập lậu (nhất là tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh).

Bộ Công Thương chỉ đạo các đơn vị chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát hệ thống phân phối, hệ thống bán lẻ thuốc lá trên cả nước; xử lý nghiêm các hành vi kinh doanh thuốc lá ngoại nhập lậu trên thị trường nội địa.

Phó Thủ tướng giao Hiệp hội Thuốc lá Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất thuốc lá chủ động phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và các lực lượng chức năng trong việc cung cấp thông tin về buôn lậu thuốc lá, nâng cao hiệu quả đấu tranh chống buôn lậu, bảo vệ sản xuất trong nước; có trách nhiệm phối hợp với chính quyền địa phương các địa bàn trọng điểm về buôn lậu thuốc lá khu vực biên giới có hình thức hỗ trợ cụ thể, thiết thực như xây dựng vùng trồng nguyên liệu thuốc lá, nhà máy sản xuất thuốc lá để tạo công ăn việc làm giúp người dân ổn định và cải thiện đời sống.

Báo Công Thương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 82.900 ▲900K 85.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▲900K 85,100 ▲800K
SJC 5c 82,900 ▲900K 85,120 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▲900K 85,130 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,600 ▲500K 75,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,600 ▲500K 75,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 73,500 ▲600K 74,500 ▲500K
Nữ Trang 99% 71,762 ▲495K 73,762 ▲495K
Nữ Trang 68% 48,315 ▲340K 50,815 ▲340K
Nữ Trang 41.7% 28,720 ▲209K 31,220 ▲209K
Cập nhật: 26/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,314 16,414 16,864
CAD 18,306 18,406 18,956
CHF 27,303 27,408 28,208
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,594 3,724
EUR #26,714 26,749 28,009
GBP 31,277 31,327 32,287
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.19 158.19 166.14
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 631.67 676.01 699.67
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:00