Thức thâu đêm làm bánh trôi cũng không đủ bán ngày Tết hàn thực

16:21 | 07/04/2019

289 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 3/3 tháng âm lịch hàng năm là Tết Hàn thực. Vào ngày này, người Việt dùng bánh trôi, bánh chay cúng lễ để mong những điều tốt đẹp. Nhưng do không có nhiều thời gian, nên thay vì tự làm, nhiều người ra chợ mua cho tiện. Vì thế, nhiều tiểu thương có thêm một khoản thu nhập rất khá nhờ việc bán hàng thời vụ này.

Thức đến sáng làm bánh trôi cũng không đủ bán ngày Tết hàn thực

Có rất nhiều ý nghĩa của việc cúng bánh trôi bánh chay. Nhưng có 2 lý do chính, đầu tiên là vì 2 loại bánh này đều được làm từ bột gạo nếp thơm. Nó thể hiện cho văn hóa lúa nước lâu đời của nước ta.

Ý nghĩa thứ 2 là nó còn bắt nguồn từ tích truyện “bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ”. Bánh trôi giống như 50 quả trứng nở ra thành 50 người con lên rừng theo mẹ. Bánh chay lại mang ý nghĩ như 50 quả trứng nở ra thành 50 người con theo cha xuống biển.

thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc
Dù đã gần trưa nhưng nhiều nơi vẫn phải làm hàng liên tục để phục vụ nhu cầu của khách đặt

Do đó, Tết Hàn thực của người Việt chủ yếu mang ý nghĩa hướng về cội nguồn, tưởng nhớ công lao của những đã khuất.

Tết Hàn thực năm nay rơi vào ngày nghỉ là chủ nhật, nên người dân thường dậy muộn hơn và cũng đi chợ muộn hơn. Nhưng theo chị Yến, một tiểu thương bán bánh trôi - chay cho biết: “Mọi lần, bán hàng vào sáng chủ nhật thì ít người đi chợ sớm. Nhưng hôm nay là Tết Hàn thực nên mới chỉ hơn 8 giờ, mà tôi đã bán hết gần 100 đĩa và cốc bánh trôi - chay. Đó là còn chưa kể tới gần 50 kg bột cũng được khách đặt mua hết.”

thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc
Cúng bánh trôi bánh chay là nét văn hoá lâu đời của người Việt

“Phải đợi lâu mà chưa có bánh, khách mua luôn bột về tự làm. Cũng vì thế mà gần 50 kg bột làm bánh buổi sáng của tôi đã hết sạch trong buổi sáng. Đến chiều mà lượng khách vẫn đông như vậy thì tôi phải nhập thêm khoảng 30 kg nữa để làm”, chị Yến nói.

Để không phải dậy sớm đi chợ, nhiều người cũng đã mua sẵn bánh trôi - chay từ chiều hôm trước. Chị Yến cũng vì thế mà tranh thủ bán được 60 kg bột.

thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc
Một đĩa 14 bánh có giá 10.000 - 15.000 đồng/đĩa

Khách đặt hàng liên tục, nhưng do chỉ có một mình nên nhìn thấy tiền chị Yến cũng chẳng còn sức mà kiếm. Bởi theo bà chủ hàng bánh: “Làm một mẻ bánh được chục cốc thì mất cả tiếng đồng hồ để nhào nhào nặn nặn, sau đó lại còn mất hơn 20 phút để nấu, tôi lại chỉ có một mình nên không hết việc.”

“Vài ngày hôm nay, tôi đều phải thức tới 2-3 giờ sáng để làm bánh cho buổi sáng. Vì nhu cầu của khách đã có từ mùng 1 đầu tháng. Mà khách mỗi lần đến mua toàn mua liền lúc 5 đĩa 5 cốc bánh trôi - chay, nên lúc nào tôi cũng trong tình trạng quá tải”, chị Yến cho biết thêm.

thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc
Cả trăm cốc chỉ còn 1

Hiện, giá của một đĩa bánh trôi - chay ở Hà Nội đang dao động từ 10.000 - 20.000 đồng/đĩa hoặc cốc, tuỳ theo kích thước.

Theo Dân trí

thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc

Tìm hiểu về Tết Hàn thực
thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc

Vì sao có ngày Tết Hàn thực?
thuc thau dem lam banh troi cung khong du ban ngay tet han thuc

[VIDEO] Độc đáo cách làm bánh trôi nướng đón tết Hàn thực

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 21:45