Thủ tướng Mishustin: Nga - Việt Nam đặt mục tiêu đạt kim ngạch thương mại 15 tỷ USD vào năm 2030

15:53 | 15/01/2025

134 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nga và Việt Nam kỳ vọng đạt kim ngạch thương mại 15 tỷ đô la Mỹ vào năm 2030 thông qua hợp tác toàn diện, Thủ tướng Nga Mikhail Mishustin cho biết.
Thủ tướng Nga Mikhail Vladimirovich Mishustin bắt đầu thăm chính thức Việt NamThủ tướng Nga Mikhail Vladimirovich Mishustin bắt đầu thăm chính thức Việt Nam
Thủ tướng Mishustin: Nga - Việt Nam đặt mục tiêu đạt kim ngạch thương mại 15 tỷ USD vào năm 2030
Thủ tướng Nga Mikhail Mishustin và Tổng Bí thư Tô Lâm. Ảnh Tass

"Hôm nay, chúng ta đã thảo luận toàn bộ danh sách các vấn đề song phương, ký kết kế hoạch hành động tương ứng cho quan hệ của chúng ta đến năm 2030, xác nhận 13 lộ trình và sẽ đạt được mục tiêu mở rộng kim ngạch thương mại lên 15 tỷ đô la Mỹ vào năm 2030", ông Mishustin phát biểu tại cuộc gặp với Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam Tô Lâm.

Hợp tác trên nhiều lĩnh vực đa dạng, quan hệ Việt Nam - Liên bang Nga ngày càng có chiều sâu và đi vào thực chất. Hợp tác kinh tế - thương mại hai nước thời gian qua phát triển năng động. Năm 2023, kim ngạch thương mại song phương đạt 3,63 tỷ USD; năm 2024 đạt 4,57 tỷ USD. Lũy kế đến tháng 11/2024, phía Nga có 199 dự án đầu tư tại Việt Nam với tổng vốn đăng ký khoảng 990 triệu USD. Việt Nam có 16 dự án đầu tư sang Nga còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký đạt 1,6 tỷ USD.

Ngoài ra, hợp tác giữa hai nước trong các lĩnh vực khác như khoa học-công nghệ, văn hóa, giáo dục, du lịch, địa phương... ngày càng được mở rộng. Kể từ năm 2019, Nga đã tăng số học bổng cho Việt Nam lên khoảng 1.000 suất/năm. Hiện có khoảng hơn 5.000 sinh viên Việt Nam du học tại Liên bang Nga. Hai bên tổ chức thường niên và luân phiên Những Ngày Văn hóa tại Việt Nam và Nga.

Thủ tướng Nga đã đến Việt Nam trong chuyến thăm chính thức từ ngày 14-15/1 và đã có cuộc hội đàm với Thủ tướng Việt Nam Phạm Minh Chính với sự tham gia của các phái đoàn từ cả hai nước.

Thủ tướng Mishustin cảm ơn Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam đã dành sự chào đón nồng nhiệt và quan tâm cho đoàn đại biểu Nga và chuyển lời chúc nồng nhiệt và tốt đẹp nhất của Tổng thống Nga Vladimir Putin.

Về phần mình, Tổng Bí thư Tô Lâm nhấn mạnh đây là chuyến thăm đầu tiên của ông Mishustin với tư cách là người đứng đầu Chính phủ Nga và ông cũng là chính trị gia đầu tiên thăm Việt Nam trong năm 2025.

Yến Anh

Tass

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 25/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 25/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 25/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16449 16717 17290
CAD 18501 18778 19391
CHF 31813 32194 32840
CNY 0 3570 3690
EUR 29721 29993 31018
GBP 34786 35179 36113
HKD 0 3199 3401
JPY 173 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15433 16026
SGD 19885 20167 20683
THB 717 780 834
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26307
Cập nhật: 25/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,992 25,992 26,307
USD(1-2-5) 24,952 - -
USD(10-20) 24,952 - -
GBP 35,210 35,306 36,142
HKD 3,275 3,285 3,378
CHF 32,117 32,217 32,966
JPY 177.51 177.83 185.05
THB 765.5 774.96 827.91
AUD 16,757 16,817 17,254
CAD 18,756 18,816 19,332
SGD 20,066 20,129 20,765
SEK - 2,702 2,791
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,008 4,139
NOK - 2,543 2,627
CNY - 3,601 3,692
RUB - - -
NZD 15,444 15,587 16,005
KRW 17.74 18.5 19.94
EUR 29,981 30,005 31,195
TWD 802.58 - 969.11
MYR 5,774.75 - 6,502.64
SAR - 6,859.83 7,207.75
KWD - 83,357 88,472
XAU - - -
Cập nhật: 25/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 25,997 26,307
EUR 29,834 29,954 31,042
GBP 35,020 35,161 36,120
HKD 3,268 3,281 3,383
CHF 31,941 32,069 32,964
JPY 176.81 177.52 184.68
AUD 16,685 16,752 17,268
SGD 20,119 20,200 20,728
THB 782 785 819
CAD 18,739 18,814 19,318
NZD 15,511 16,001
KRW 18.43 20.29
Cập nhật: 25/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25957 25957 26307
AUD 16634 16734 17302
CAD 18689 18789 19341
CHF 32068 32098 32984
CNY 0 3609 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30032 30132 30904
GBP 35099 35149 36262
HKD 0 3330 0
JPY 177.1 178.1 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15545 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20043 20173 20909
THB 0 746.5 0
TWD 0 880 0
XAU 11550000 11550000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 25/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,265
USD20 25,970 26,020 26,265
USD1 25,970 26,020 26,265
AUD 16,704 16,854 17,922
EUR 30,067 30,217 31,398
CAD 18,644 18,744 20,060
SGD 20,120 20,270 20,745
JPY 177.36 178.86 183.51
GBP 35,190 35,340 36,130
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/06/2025 13:00