Thủ tướng Chính phủ đồng ý với đề xuất thí điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc

01:30 | 11/09/2021

143 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ cơ bản đồng ý với đề xuất của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phương án thí điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc.
Thủ tướng Chính phủ đồng ý với đề xuất thí điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc
Thủ tướng Chính phủ đồng ý với đề xuất thí điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc

Xét đề nghị của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và ý kiến của các bộ, ngành, địa phương liên quan về việc triển khai Kế hoạch thí điểm đón khách quốc tế đến Phú Quốc, Kiên Giang, tại văn bản số 6345/VPCP-KGVX ngày 10/9/2021, Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam có ý kiến như sau:

Bộ Chính trị đã có chủ trương nghiên cứu cho thí điểm sử dụng Hộ chiếu vaccine với khách quốc tế đến một số trung tâm du lịch có thể kiểm soát được dịch bệnh, như Phú Quốc, Kiên Giang (Kết luận số 07-KL/TW ngày 11/6/2021). Thủ tướng Chính phủ cơ bản đồng ý với đề xuất của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về phương án thí điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc.

Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang chủ trì, phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và cơ quan, đơn vị liên quan, có văn bản lấy ý kiến các tổ chức, đoàn thể xã hội đại diện cho nhân dân Phú Quốc, các hiệp hội, các doanh nghiệp liên quan để xây dựng, ban hành Kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện vào thời điểm phù hợp; bảo đảm khả thi, đáp ứng yêu cầu về an toàn phòng, chống dịch COVID-19, an ninh, an dân, trật tự an toàn xã hội và hạn chế tối đa các vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai.

Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao quy định, hướng dẫn cụ thể về việc cấp Giấy chứng nhận tiêm vaccine phòng COVID-19; ưu tiên phân bổ vaccine để kịp thời tổ chức tiêm cho nhân dân đang sống và lao động tại thành phố Phú Quốc, phù hợp với Kế hoạch và thời điểm thực hiện.

Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Công an, Quốc phòng, Ngoại giao, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao, chủ động phối hợp, hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang thực hiện Kế hoạch.

Chỉ 8,8 nghìn lượt khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 6

Chỉ 8,8 nghìn lượt khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 6

Tổng cục Thống kê cho biết, hoạt động thương mại, vận tải trong nước tháng 6 tiếp tục tăng trở lại sau khi dịch Covid-19 cơ bản được khống chế. Khách quốc tế đến nước ta trong tháng 6 ước tính đạt 8,8 nghìn lượt người, giảm 61,3% so với tháng trước và giảm 99,3% so với cùng kỳ năm trước.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,690 ▲150K 15,040 ▲250K
Trang sức 99.9 14,680 ▲150K 15,030 ▲250K
NL 99.99 14,690 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,690 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16575 16844 17421
CAD 18243 18519 19134
CHF 32514 32898 33543
CNY 0 3470 3830
EUR 30094 30368 31393
GBP 34571 34963 35905
HKD 0 3257 3459
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14832 15419
SGD 19819 20100 20623
THB 727 790 844
USD (1,2) 26072 0 0
USD (5,10,20) 26113 0 0
USD (50,100) 26141 26176 26364
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 09:00