Thu ngân sách Nhà nước 4 tháng tăng 7,3%

18:01 | 13/05/2021

15,091 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều 13/5, Bộ Tài chính đã phát đi thông tin về tình hình thu chi ngân sách 4 tháng đầu năm, trong đó ghi nhận thu ngân sách Nhà nước (NSNN) tăng mạnh.

Theo Bộ Tài chính, tổng thu cân đối NSNN thực hiện tháng 4 ước đạt 115,9 ngàn tỷ đồng. Lũy kế thu 4 tháng ước đạt 543,4 ngàn tỷ đồng, bằng 40,5% dự toán, tăng 7,3% so cùng kỳ năm 2020, trong đó thu ngân sách trung ương ước đạt 274 ngàn tỷ đồng, bằng 37,1% dự toán; thu ngân sách địa phương ước đạt 269,4 nghìn tỷ đồng, bằng 44,6% dự toán).

Thu ngân sách Nhà nước 4 tháng tăng 7,3%
Ảnh minh hoạ

Cũng theo Bộ Tài chính, thu nội địa thực hiện tháng 4 ước đạt 95,4 ngàn tỷ đồng. Lũy kế thu 4 tháng ước đạt 456,3 ngàn tỷ đồng, bằng 40,3% dự toán, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm 2020.

Trong 4 tháng đầu năm, các cơ quan quản lý thu ngân sách đã thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra thuế và thu NSNN, qua đó phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm. Tính đến cuối tháng 4 năm 2021, toàn ngành Thuế đã thực hiện được 13.333 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 12,8% kế hoạch năm 2021 và bằng 102,1% so với cùng kỳ năm 2020; kiểm tra được 140.610 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế bằng 111,4% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra là 9.768,7 tỷ đồng bằng 52% so với cùng kỳ năm 2020. Tổng số tiền thuế nộp vào ngân sách là 1.139,8 tỷ đồng, bằng 51,9% số tăng thu qua thanh tra kiểm tra.

Thu từ dầu thô thực hiện tháng 4 ước đạt 3,2 ngàn tỷ đồng. Lũy kế thu 4 tháng ước đạt 12 nghìn tỷ đồng, bằng 51,7% dự toán.

Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu thực hiện tháng 4 ước đạt 17,2 ngàn tỷ đồng. Lũy kế thu 4 tháng ước đạt 74,5 ngàn tỷ đồng, bằng 41,7% dự toán, tăng 16,5% so với cùng kỳ năm 2020, trên cơ sở tổng số thu thuế ước đạt 120 ngàn tỷ đồng, bằng 38,1% dự toán; hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ khoảng 45,5 ngàn tỷ đồng, bằng 33,3% dự toán.

Về chi NSNN, tổng chi cân đối NSNN tháng 4 ước đạt 124,5 ngàn tỷ đồng; lũy kế chi 4 tháng đạt 463,7 ngàn tỷ đồng, bằng 27,5% dự toán, trong đó: chi đầu tư phát triển đạt 86 ngàn tỷ đồng, bằng 18% dự toán Quốc hội giao, bằng 18,65% kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao; chi trả nợ lãi đạt 38,8 ngàn tỷ đồng, bằng 35,3% dự toán; chi thường xuyên đạt 338,1 ngàn tỷ đồng, bằng 32,6% dự toán.

Các nhiệm vụ chi ngân sách 4 tháng đầu năm được thực hiện theo dự toán và tiến độ triển khai nhiệm vụ chuyên môn của các đơn vị sử dụng ngân sách, đáp ứng các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý nhà nước và thanh toán các khoản nợ đến hạn, đảm bảo các nhiệm vụ chi an sinh xã hội. Cả ngân sách trung ương và ngân sách địa phương đã ưu tiên bố trí cho công tác phòng, chống dịch Covid-19, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, thực hiện các nhiệm vụ chính trị quan trọng (kinh phí phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp,...), đảm bảo quốc phòng, an ninh, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. Ngân sách trung ương đã trích dự phòng gần 3 ngàn tỷ đồng, trong đó bổ sung 1.740 tỷ đồng kinh phí cho Bộ Y tế để sử dụng mua vắc xin là 1.237 tỷ đồng; mua sắm các vật tư, hóa chất, sinh phẩm và trang thiết bị y tế cần thiết phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 là 503 tỷ đồng; hỗ trợ 314 tỷ đồng cho các địa phương kinh phí phòng chống dịch Covid-19.

Trong 4 tháng đầu năm, Bộ Tài chính đã thực hiện phát hành 58,4 ngàn tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, với kỳ hạn bình quân 12,54 năm, lãi suất bình quân 2,24%/năm.

Hải Anh

Bản lĩnh người Dầu khí trong đại dịch COVID-19Bản lĩnh người Dầu khí trong đại dịch COVID-19
Phát huy hiệu quả quản trị, Petrovietnam có bước tăng trưởng mạnhPhát huy hiệu quả quản trị, Petrovietnam có bước tăng trưởng mạnh
Những kỷ niệm nhớ mãi về dự án Cụm Khí - Điện - Đạm Cà MauNhững kỷ niệm nhớ mãi về dự án Cụm Khí - Điện - Đạm Cà Mau

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC HCM 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 118,900 ▲200K 120,900 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲30K 11,270 ▲30K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲30K 11,260 ▲30K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
TPHCM - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Hà Nội - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Hà Nội - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Miền Tây - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Miền Tây - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▲200K 120.900 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 ▲300K 117.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 ▲200K 116.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 ▲200K 116.480 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 ▲200K 115.770 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 ▲190K 115.530 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 ▲150K 87.600 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 ▲120K 68.360 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 ▲90K 48.660 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 ▲190K 106.910 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 ▲130K 71.280 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 ▲130K 75.940 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 ▲140K 79.440 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 ▲80K 43.880 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 ▲70K 38.630 ▲70K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▲40K 11,720 ▲40K
Trang sức 99.9 11,260 ▲40K 11,710 ▲40K
NL 99.99 10,845 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 ▲40K 11,780 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▲20K 12,090 ▲20K
Cập nhật: 03/07/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16685 16954 17533
CAD 18745 19023 19637
CHF 32444 32827 33481
CNY 0 3570 3690
EUR 30266 30540 31569
GBP 34903 35296 36242
HKD 0 3208 3410
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15594 16185
SGD 20037 20320 20847
THB 725 788 842
USD (1,2) 25944 0 0
USD (5,10,20) 25984 0 0
USD (50,100) 26013 26047 26345
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,006 26,006 26,345
USD(1-2-5) 24,966 - -
USD(10-20) 24,966 - -
GBP 35,240 35,335 36,205
HKD 3,277 3,287 3,383
CHF 32,682 32,783 33,576
JPY 178.79 179.11 186.51
THB 771.59 781.12 835
AUD 16,926 16,987 17,449
CAD 18,948 19,009 19,552
SGD 20,168 20,231 20,895
SEK - 2,700 2,791
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,068 4,205
NOK - 2,552 2,639
CNY - 3,607 3,701
RUB - - -
NZD 15,539 15,683 16,127
KRW 17.78 18.54 19.99
EUR 30,438 30,463 31,676
TWD 818.91 - 989.76
MYR 5,794.27 - 6,532.09
SAR - 6,865.72 7,220.09
KWD - 83,528 88,733
XAU - - -
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 26,000 26,340
EUR 30,297 30,419 31,549
GBP 35,093 35,234 36,229
HKD 3,269 3,282 3,387
CHF 32,480 32,610 33,546
JPY 178.05 178.77 186.23
AUD 16,876 16,944 17,487
SGD 20,207 20,288 20,843
THB 787 790 826
CAD 18,926 19,002 19,536
NZD 15,673 16,183
KRW 18.49 20.32
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26030 26030 26345
AUD 16861 16961 17537
CAD 18933 19033 19584
CHF 32708 32738 33612
CNY 0 3622.9 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30564 30664 31439
GBP 35220 35270 36391
HKD 0 3330 0
JPY 178.86 179.86 186.42
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15714 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20202 20332 21063
THB 0 754.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10800000 10800000 12070000
Cập nhật: 03/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,025 26,075 26,345
USD20 26,025 26,075 26,345
USD1 26,025 26,075 26,345
AUD 16,905 17,055 18,130
EUR 30,602 30,752 31,990
CAD 18,872 18,972 20,300
SGD 20,266 20,416 20,901
JPY 179.33 180.83 185.55
GBP 35,320 35,470 36,266
XAU 11,888,000 0 12,092,000
CNY 0 3,506 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/07/2025 12:00