Thông tin mới nhất về di dời trụ sở 36 bộ ngành Trung ương tại khu Tây Hồ Tây

09:46 | 13/01/2024

1,342 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Khu vực Tây Hồ và Bắc Từ Liêm có diện tích khoảng 35ha sẽ là địa điểm xây dựng trụ sở cho các cơ quan và bộ ngành Trung ương. Các lô đất trong khu vực này có diện tích dao động từ gần 8.000 đến hơn 11.000m2, với số tầng cao từ 12 đến 25.
“Tiến thoái lưỡng nan” di dời trụ sở“Tiến thoái lưỡng nan” di dời trụ sở
Di dời trụ sở bộ, ngành, trường đại học: Cần phải có giải pháp đồng bộ các vấn đềDi dời trụ sở bộ, ngành, trường đại học: Cần phải có giải pháp đồng bộ các vấn đề

Bộ Xây dựng vừa ban hành Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc cho Khu trụ sở bộ ngành Trung ương tại Hà Nội. Quy chế này cung cấp thông tin chi tiết về vị trí, chiều cao và các thông số khác của 36 trụ sở bộ ngành.

Theo đó, khu đất quy hoạch nằm trong địa giới hành chính của phường Xuân La, quận Tây Hồ và phường Xuân Tảo, quận Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội. Tổng diện tích khu đất quy hoạch là khoảng 35ha, trong đó 20,7ha thuộc phường Xuân La và 14,3ha thuộc phường Xuân Tảo.

Trong khu đất này, có sự phân bổ cho xây dựng trụ sở các cơ quan, công trình dịch vụ, công cộng, cây xanh, quảng trường, công viên, cầu vượt, mặt nước và đất đường giao thông. Trụ sở và cơ quan sẽ làm việc có khoảng 14.500 người.

Thông tin mới nhất về di dời trụ sở 36 bộ ngành Trung ương tại khu Tây Hồ Tây
Ảnh minh họa( Nguồn: Internet)/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, mỗi lô đất được bố trí cho các bộ ngành khác nhau như: tại lô B1 bố trí trụ sở làm việc của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Diện tích đất là 10.381m2. Mật độ xây dựng khoảng 40%. Tầng cao là 25 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 4,3 lần.

Lô B2 là trụ sở làm việc của Bộ Tư pháp. Diện tích đất là 10.927m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 21 tầng. Hệ số sử dụng đất là khoảng 2,7 lần.

Lô B3 trụ sở làm việc của Bộ Công Thương. Diện tích đất là 10.382m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 25 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 4,3 lần.

Lô B4 là trụ sở làm việc của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Diện tích đất là 10.926m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 21 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,7 lần.

Lô B5 là trụ sở làm việc của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Diện tích đất là 10.568m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 17 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,8 lần.

Lô B7 là trụ sở làm việc của Bộ Y tế. Diện tích đất là 10.463m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 15 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,9 lần.

Lô B8 là trụ sở làm việc của Trung tâm Kỹ thuật nghiệp vụ và chuyển giao công nghệ, diện tích đất 7.985m2. Mật độ xây dựng khoảng 50%. Tầng cao là 14 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 3,8 lần.

Lô B10 là trụ sở làm việc của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Diện tích đất là 12.385m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 12 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,4 lần.

Lô B12 dự kiến bố trí trụ sở làm việc của cơ quan dự trữ. Diện tích đất là 12.389m2. Mật độ xây dựng khoảng 40%. Tầng cao là 12 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,4 lần.

Lô B13 là trụ sở làm việc của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch. Diện tích đất là 11.803m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 14 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,5 lần.

Lô B14 là trụ sở làm việc của Bộ Thông tin và Truyền thông. Diện tích đất là 11.497m2. Mật độ xây dựng khoảng 40%. Tầng cao là 15 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,6 lần.

Lô B15 là trụ sở làm việc của Bộ Xây dựng. Diện tích đất là 11.802m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 15 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 2,5 lần.

Lô B16 là trụ sở làm việc của Bộ Giao thông Vận tải. Diện tích đất là 11.498m2. Mật độ xây dựng là khoảng 40%. Tầng cao là 18 tầng. Hệ số sử dụng đất khoảng 3,9 lần.

Khu đất Mễ Trì thuộc phường Trung Văn, Mễ Trì ở quận Nam Từ Liêm được quy hoạch với tổng 55ha, số người làm việc khoảng 4.200 người.

Cụ thể, lô CQ01 bố trí trụ sở làm việc của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn. Diện tích đất khoảng 49.971m2. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Tầng cao là từ 20 đến 25 tầng. Hệ số sử dụng đất là 1-3 lần.

Lô CQ2 đang xây dựng trụ sở làm việc của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Diện tích đất là khoảng 31.307m2. Mật độ xây dựng tối đa 40%. Tầng cao từ 17 đến 20 tầng. Hệ số sử dụng đất là 1-3 lần.

Được biết, Đồ án quy hoạch này đã được Phó Thủ tướng Trần Hồng Hà phê duyệt, và dự kiến sẽ làm việc cho 18 bộ, 4 cơ quan ngang bộ, 8 cơ quan thuộc chính phủ và 6 cơ quan trung ương của các đoàn thể đến năm 2030.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,500 119,500
AVPL/SJC HCM 117,500 119,500
AVPL/SJC ĐN 117,500 119,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲50K 11,150 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲50K 11,140 ▲50K
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
TPHCM - SJC 117.500 119.500
Hà Nội - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Hà Nội - SJC 117.500 119.500
Đà Nẵng - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 117.500 119.500
Miền Tây - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Miền Tây - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.500 119.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.600 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.600 ▼100K 116.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.900 ▼100K 115.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.790 ▼100K 115.290 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.080 ▼100K 114.580 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.850 ▼100K 114.350 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.200 ▼80K 86.700 ▼80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.160 ▼60K 67.660 ▼60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.660 ▼40K 48.160 ▼40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.310 ▼90K 105.810 ▼90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▼70K 70.540 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.660 ▼70K 75.160 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.120 ▼70K 78.620 ▼70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.930 ▼30K 43.430 ▼30K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.730 ▼40K 38.230 ▼40K
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,160 11,610
Trang sức 99.9 11,150 11,600
NL 99.99 10,845
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,370 11,670
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,370 11,670
Miếng SJC Thái Bình 11,750 11,950
Miếng SJC Nghệ An 11,750 11,950
Miếng SJC Hà Nội 11,750 11,950
Cập nhật: 25/06/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16450 16718 17300
CAD 18511 18788 19405
CHF 31765 32146 32799
CNY 0 3570 3690
EUR 29701 29973 31003
GBP 34781 35174 36121
HKD 0 3201 3403
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15426 16012
SGD 19880 20162 20689
THB 716 779 833
USD (1,2) 25887 0 0
USD (5,10,20) 25927 0 0
USD (50,100) 25956 25990 26307
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,992 25,992 26,307
USD(1-2-5) 24,952 - -
USD(10-20) 24,952 - -
GBP 35,229 35,324 36,160
HKD 3,275 3,285 3,378
CHF 32,141 32,241 32,994
JPY 177.1 177.41 184.57
THB 764.57 774.01 827.4
AUD 16,749 16,809 17,246
CAD 18,759 18,819 19,337
SGD 20,071 20,133 20,774
SEK - 2,703 2,792
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,008 4,139
NOK - 2,545 2,629
CNY - 3,602 3,694
RUB - - -
NZD 15,431 15,574 15,997
KRW 17.71 18.47 19.95
EUR 29,983 30,007 31,190
TWD 803.99 - 970.99
MYR 5,773.39 - 6,501.11
SAR - 6,860.93 7,208.91
KWD - 83,322 88,434
XAU - - -
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,990 25,997 26,307
EUR 29,834 29,954 31,042
GBP 35,020 35,161 36,120
HKD 3,268 3,281 3,383
CHF 31,941 32,069 32,964
JPY 176.81 177.52 184.68
AUD 16,685 16,752 17,268
SGD 20,119 20,200 20,728
THB 782 785 819
CAD 18,739 18,814 19,318
NZD 15,511 16,001
KRW 18.43 20.29
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26300
AUD 16629 16729 17297
CAD 18693 18793 19347
CHF 32012 32042 32928
CNY 0 3610.6 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 29979 30079 30851
GBP 35090 35140 36243
HKD 0 3330 0
JPY 176.04 177.04 183.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15537 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20037 20167 20895
THB 0 745.2 0
TWD 0 880 0
XAU 11550000 11550000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 25/06/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,980 26,030 26,265
USD20 25,980 26,030 26,265
USD1 25,980 26,030 26,265
AUD 16,671 16,821 17,883
EUR 30,013 30,163 31,330
CAD 18,639 18,739 20,050
SGD 20,112 20,262 20,722
JPY 176.49 177.99 182.61
GBP 35,172 35,322 36,096
XAU 11,748,000 0 11,952,000
CNY 0 3,496 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/06/2025 21:00