Thị trường chứng khoán Mỹ giảm mạnh do những lo ngại về căng thẳng với Saudi Arabia

09:35 | 19/10/2018

417 lượt xem
|
(PetroTimes) - Phiên giao dịch ngày thứ Năm (18/10 giờ địa phương), thị trường chứng khoán Mỹ đóng cửa giảm hơn 300 điểm với nhiều nguyên nhân khiến cho các nhà đầu tư lo ngại.

Đóng cửa phiên giao dịch, chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 327,23 điểm, tương đương 1,3%, xuống 25.379,45 điểm. Chỉ số S&P 500 giảm 40,43 điểm, tương đương 1,4%, xuống 2.768,78 điểm. Chỉ số Nasdaq giảm 157,56 điểm, tương đương 2,1%, xuống 7.485,14 điểm.

Vào buổi sáng, chứng khoán Mỹ chỉ giảm nhẹ, nhưng trong phiên chiều, mức độ giảm bị đẩy cao do thông tin bất lợi từ châu Âu. Lợi suất trái phiếu chính phủ Italy tăng mạnh sau khi Ủy ban châu Âu (EC) tuyên bố rằng dự thảo ngân sách 2019 của Italy phá vỡ các quy định của Liên minh châu Âu (EU).

thi truong chung khoan my giam manh do nhung lo ngai ve cang thang voi saudi arabia
Ảnh minh họa

Cùng với thông tin Bộ trưởng Bộ Tài chính Mỹ quyết định không tham dự một hội nghị đầu tư ở Saudi Arabia trong khi Nhà Trắng chờ đợi kết quả cuộc điều tra về vụ mất tích của nhà báo Jamal Khashoggi, đã làm dấy lên lo ngại về mối quan hệ căng thẳng giữa Mỹ và Saudi Arabia. Mỹ có thể tung các biện pháp trừng phạt đối với Saudi Arabia và Riyadh có thể đáp trả bằng cách giảm bớt nguồn cung dầu lửa - một động thái có thể đẩy giá dầu tăng vọt.

Chưa kể đến việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong biên bản cuộc họp công bố vào tháng 9 đã cho thấy khả năng các nhà hoạch định chính sách tiền tệ sẽ vẫn tiếp tục nâng lãi suất đã khiến tâm lý nhà đầu tư trở nên bi quan.

Việc giảm điểm trong phiên 18/10 của thị trường Mỹ cũng chịu ảnh hưởng lớn từ việc thị trường chứng khoán Trung Quốc rớt xuống mức thấp nhất trong 4 năm. Chỉ số Shanghai Composite của thị trường chứng khoán Trung Quốc giảm 2,9%. Việc thị trường chứng khoán Trung Quốc giảm điểm có nguyên nhân trực tiếp từ việc đồng nhân dân tệ rớt xuống mức thấp nhất tính từ tháng 1/2017.

Tại Việt Nam, chốt phiên 18/10, chỉ số Vn-Index rơi xuống mốc 963,47 điểm, giảm 8,13 điểm, tương đương 0,84%. Khối lượng giao dịch đạt 145,4 triệu đơn vị, giá trị tương đương là 3.258,354 tỷ đồng. Toàn thị trường có 99 mã tăng giá, 49 mã đứng giá và 190 mã giảm giá.

Chỉ số VN30-INDEX cũng rơi xuống mức 937,54 điểm, giảm 8,37 điểm, tương đương 0,88 %. Khối lượng giao dịch đạt 45,079 triệu đơn vị, giá trị tương đương là 1.403,609 tỷ đồng. Toàn thị trường có 4 mã tăng giá, 4 mã đứng giá và 22 mã giảm giá.

thi truong chung khoan my giam manh do nhung lo ngai ve cang thang voi saudi arabia Thị trường chứng khoán toàn cầu tăng mạnh trở lại
thi truong chung khoan my giam manh do nhung lo ngai ve cang thang voi saudi arabia Chứng khoán toàn cầu tiếp tục chìm trong sắc đỏ, chỉ số Dow Jones giảm 545,91 điểm
thi truong chung khoan my giam manh do nhung lo ngai ve cang thang voi saudi arabia Giá dầu ảnh hưởng mạnh đến thị trường chứng khoán Mỹ

H.A

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 10:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1337K 151 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1337K 1,511 ▲5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1318K 150 ▼1345K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129663K 148,515 ▲133713K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲375K 112,661 ▲375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲34K 10,216 ▲34K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲305K 91,659 ▲305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲292K 87,609 ▲292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲208K 62,706 ▲208K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16605 16874 17448
CAD 18200 18476 19091
CHF 32061 32443 33091
CNY 0 3470 3830
EUR 29911 30183 31212
GBP 33981 34371 35302
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14688 15277
SGD 19725 20006 20527
THB 733 796 850
USD (1,2) 26105 0 0
USD (5,10,20) 26147 0 0
USD (50,100) 26175 26195 26403
Cập nhật: 26/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,110 30,134 31,280
JPY 165.65 165.95 172.91
GBP 34,346 34,439 35,248
AUD 16,856 16,917 17,359
CAD 18,421 18,480 19,002
CHF 32,355 32,456 33,119
SGD 19,889 19,951 20,574
CNY - 3,675 3,772
HKD 3,341 3,351 3,433
KRW 16.74 17.46 18.75
THB 781.55 791.2 841.88
NZD 14,664 14,800 15,152
SEK - 2,729 2,808
DKK - 4,028 4,144
NOK - 2,544 2,618
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,991.18 - 6,719.99
TWD 761.07 - 916.32
SAR - 6,931.85 7,256.12
KWD - 83,751 88,676
Cập nhật: 26/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26403
AUD 16781 16881 17809
CAD 18381 18481 19496
CHF 32310 32340 33931
CNY 0 3687.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30096 30126 31851
GBP 34278 34328 36091
HKD 0 3390 0
JPY 165.68 166.18 176.73
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14800 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19882 20012 20740
THB 0 762.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 26/11/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,403
USD20 26,190 26,240 26,403
USD1 23,889 26,240 26,403
AUD 16,789 16,889 18,010
EUR 30,196 30,196 31,327
CAD 18,308 18,408 19,724
SGD 19,949 20,099 20,715
JPY 165.59 167.09 171.76
GBP 34,316 34,466 35,253
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,571 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 10:45