Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên:

Thi đua là động lực đưa ngành Công Thương phát triển bứt phá

11:06 | 30/09/2025

15 lượt xem
|
(PetroTimes) - Phát biểu khai mạc Đại hội thi đua yêu nước ngành Công Thương lần thứ IV (giai đoạn 2025-2030), Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên khẳng định phong trào thi đua chính là động lực quan trọng, khích lệ toàn ngành nỗ lực sáng tạo, vượt khó, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần đưa ngành Công Thương phát triển bứt phá trong giai đoạn mới.

Sáng 30/9, tại trụ sở Bộ Công Thương (Hà Nội), Đại hội thi đua yêu nước ngành Công Thương lần thứ IV (giai đoạn 2025-2030) đã long trọng diễn ra với sự tham dự của Phó Thủ tướng Chính phủ Lê Thành Long, lãnh đạo các bộ, ban, ngành Trung ương cùng hơn 250 đại biểu đại diện cho hơn 17.600 cán bộ, công chức, viên chức và người lao động toàn ngành.

Thi đua là động lực đưa ngành Công Thương phát triển bứt phá
Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên phát biểu khai mạc

Phát biểu khai mạc, Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên nhấn mạnh, Đại hội là dấu mốc quan trọng, vừa tổng kết phong trào thi đua giai đoạn 2020-2025, vừa tôn vinh những tập thể, cá nhân điển hình tiên tiến, đồng thời đề ra phương hướng, mục tiêu, giải pháp thúc đẩy phong trào thi đua yêu nước trong giai đoạn mới.

Bộ trưởng khẳng định, 5 năm qua, dù đối mặt nhiều khó khăn, thách thức chưa có tiền lệ, song nhờ sự chỉ đạo quyết liệt của Đảng ủy, Lãnh đạo Bộ cùng sự hưởng ứng tích cực của toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, các phong trào thi đua ngành Công Thương đã được triển khai sâu rộng, hiệu quả. Qua đó, nhiều gương sáng, người tốt, việc tốt được lan tỏa, nhiều tập thể, cá nhân được khen thưởng với những danh hiệu, phần thưởng cao quý.

Với chủ đề “Ngành Công Thương quyết tâm thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2025-2030”, Đại hội đặt mục tiêu tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng các phong trào thi đua, tạo động lực mạnh mẽ để cán bộ, công chức, viên chức và người lao động toàn ngành nỗ lực sáng tạo, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.

Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên nhấn mạnh, đây là sự kiện có ý nghĩa đặc biệt đối với ngành Công Thương, đánh dấu bước phát triển mới trên nền tảng gần 75 năm truyền thống, thành tích và cống hiến. Bộ trưởng đề nghị các đại biểu tập trung trí tuệ, trách nhiệm, thẳng thắn nhìn nhận kết quả, hạn chế, rút ra bài học kinh nghiệm, đồng thời đề xuất các giải pháp mang tính đột phá, khả thi, nhằm tiếp tục đưa phong trào thi đua yêu nước ngành Công Thương phát triển mạnh mẽ, hiệu quả trong giai đoạn tới.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,400 151,200
Hà Nội - PNJ 148,400 151,200
Đà Nẵng - PNJ 148,400 151,200
Miền Tây - PNJ 148,400 151,200
Tây Nguyên - PNJ 148,400 151,200
Đông Nam Bộ - PNJ 148,400 151,200
Cập nhật: 13/11/2025 00:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,150
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,150
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,150
NL 99.99 14,180
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,180
Trang sức 99.9 14,440 15,040
Trang sức 99.99 14,450 15,050
Cập nhật: 13/11/2025 00:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,153
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,472 1,497
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,472 1,498
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Cập nhật: 13/11/2025 00:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16684 16953 17534
CAD 18267 18543 19156
CHF 32321 32704 33347
CNY 0 3470 3830
EUR 29856 30129 31156
GBP 33761 34150 35084
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14595 15180
SGD 19668 19949 20474
THB 726 789 842
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26385
Cập nhật: 13/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,385
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 30,094 30,118 31,297
JPY 167.17 167.47 174.65
GBP 34,221 34,314 35,170
AUD 16,962 17,023 17,482
CAD 18,494 18,553 19,101
CHF 32,649 32,751 33,475
SGD 19,826 19,888 20,522
CNY - 3,651 3,752
HKD 3,336 3,346 3,433
KRW 16.63 17.34 18.63
THB 775.26 784.83 835.8
NZD 14,599 14,735 15,097
SEK - 2,745 2,828
DKK - 4,026 4,147
NOK - 2,582 2,660
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,973.98 - 6,710.03
TWD 767.57 - 924.62
SAR - 6,919.21 7,251.22
KWD - 83,673 88,581
Cập nhật: 13/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,155 26,385
EUR 29,920 30,040 31,173
GBP 33,987 34,123 35,091
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,304 32,434 33,335
JPY 166.71 167.38 174.46
AUD 16,846 16,914 17,452
SGD 19,881 19,961 20,502
THB 790 793 829
CAD 18,452 18,526 19,064
NZD 14,642 15,150
KRW 17.28 18.87
Cập nhật: 13/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26135 26135 26385
AUD 16859 16959 17887
CAD 18445 18545 19556
CHF 32546 32576 34166
CNY 0 3667 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30029 30059 31782
GBP 34050 34100 35861
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14696 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14950000 14950000 15150000
SBJ 13000000 13000000 15150000
Cập nhật: 13/11/2025 00:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,385
USD20 26,174 26,224 26,385
USD1 23,873 26,224 26,385
AUD 16,882 16,982 18,099
EUR 30,204 30,204 31,518
CAD 18,393 18,493 19,805
SGD 19,920 20,070 20,692
JPY 167.7 169.2 173.78
GBP 34,211 34,361 35,142
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 00:45