Thêm nghi vấn về thủ phạm tấn công đường ống dẫn khí đốt Nord Stream

15:57 | 08/03/2023

983 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tờ New York Times dẫn tin tình báo nói rằng một nhóm cực đoan thân Ukraine đứng sau vụ tấn công đường Nord Stream của Nga hồi năm ngoái, song, Kiev lên tiếng bác bỏ điều này.
Thêm nghi vấn về thủ phạm tấn công đường ống dẫn khí đốt Nord Stream

Chia sẻ trên Twitter ngày 7/3, cố vấn của Tổng thống Ukraine, Mykhailo Podolyak cho biết: "Ukraine không liên quan đến vụ việc ở biển Baltic và chúng tôi không có thông tin về các nhóm phá hoại thân Ukraine".

Bình luận trên được đưa ra sau khi tờ New York Times dẫn nguồn tin tình báo cho biết, nhà chức trách Mỹ đang xem xét giả thuyết một "nhóm phá hoại thân Ukraine" đứng sau vụ tấn công đường ống khí đốt Nord Stream dưới đáy biển Baltic nối Nga - Đức hồi năm ngoái.

Giới chức Mỹ nói rằng, họ chưa có bằng chứng nào cho thấy Tổng thống Ukraine Volodymyr Zelensky hay quan chức cấp cao của Ukraine chỉ đạo nhóm này hành động.

Người phát ngôn Hội đồng An ninh quốc gia Mỹ John Kirby nhấn mạnh, Washington vẫn đang chờ kết quả điều tra của Đan Mạch, Đức, Thụy Điển.

Ông Kirby nói: "Chúng tôi tin đây là hành vi phá hoại. Tuy nhiên, chúng tôi phải chờ cuộc điều tra kết thúc và chỉ khi đó chúng tôi mới cân nhắc hành động tiếp theo".

Hồi tháng 9/2022, một loạt vụ nổ đã làm hư hại nặng nề tuyến đường ống dẫn khí Nord Stream được xây dựng để vận chuyển khí đốt tự nhiên từ Nga đến Đức và phần còn lại của Liên minh châu Âu (EU).

Đức, Đan Mạch và Thụy Điển tháng trước cho biết cuộc điều tra xung quanh vụ nổ đường ống Nord Stream vẫn chưa hoàn tất, trong khi Nga phủ nhận việc phá hoại các đường ống dẫn khí đốt và nhiều lần cho rằng phương Tây đứng sau các vụ nổ.

Trong một diễn biến liên quan, truyền thông Đức mới đây đưa tin, giới chức nước này đã xác định được một con thuyền bị nghi ngờ có liên quan đến vụ nổ Nord Stream.

Theo báo cáo, du thuyền này thuộc về một công ty có trụ sở tại Ba Lan, thuộc sở hữu của hai người Ukraine. Du thuyền khởi hành từ thành phố cảng Rostock, Đông Bắc nước Đức hôm 6/9/2022, mang theo chất nổ và thiết bị. Sau đó, du thuyền được xác định hoạt động ở khu vực đảo Christianso của Đan Mạch, gần nơi xảy ra vụ nổ hôm 26/9 năm ngoái.

Được biết, Chính phủ Đức hiện chưa có bất cứ phản hồi nào về thông tin kể trên.

Bình An

NYT

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,690 ▲150K 15,040 ▲250K
Trang sức 99.9 14,680 ▲150K 15,030 ▲250K
NL 99.99 14,690 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,690 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16634 16903 17478
CAD 18235 18511 19126
CHF 32329 32712 33364
CNY 0 3470 3830
EUR 29991 30264 31292
GBP 34436 34828 35759
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14767 15354
SGD 19776 20057 20584
THB 724 788 841
USD (1,2) 26073 0 0
USD (5,10,20) 26114 0 0
USD (50,100) 26142 26177 26364
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 08:45