Thanh tra Chính phủ chuyển Bộ Công an điều tra về loạt sai phạm tại Vinasport

18:42 | 02/03/2023

481 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thanh tra Chính phủ vừa công bố kết luận thanh tra số 634/TB-TTCP ngày 27/02/2023 và đã chỉ ra hàng loạt sai phạm tại Công ty Cổ phần Thể dục thể thao Việt Nam (Vinasport) gây thiệt hại cho tài sản của nhà nước.
Thanh tra Chính phủ chuyển Bộ Công an điều tra về loạt sai phạm tại Vinasport
Thanh tra Chính phủ chuyển Bộ Công an điều tra về loạt sai phạm tại Vinasport/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Cụ thể, Thanh tra Chính phủ chuyển thông tin 7 nội dung đến Cơ quan Cảnh sát điều tra - Bộ Công an để điều tra, làm rõ và thu hồi những khoản tiền bị thất thoát. Nội dung đầu tiên liên quan đến việc xuất đạn cho Trung tâm Huấn luyện thể dục, thể thao Vĩnh Phúc (Tổng cục Thể dục Thể thao) trái pháp luật, xuất khống không có hợp đồng, không có khả năng thu hồi gây thất thoát số tiền 1,4 tỷ đồng của Vinasport.

Tiếp đến là nội dung trả trước số tiền 150.000 EURO cho Hãng ASIA khi chưa có kết quả trúng thầu, không có khả năng thu hồi làm mất vốn của Vinasport.

Bên cạnh đó còn có các khoản công nợ phải thu; các khoản huy động vốn tại Xí nghiệp sản xuất dụng cụ Thể dục thể thao từ giai đoạn 2008-2010 và khoản chi chuyển tiền cho Công ty Nam Đô số tiền 1.000.000.000 đồng. Trên chứng từ chi ghi “Trả một phần tiền hợp đồng số 658 ngày 20/7/2012”, hiện nay, khoản chi này không có khả năng thu hồi.

Tiếp đến là các thông tin liên quan đến hợp đồng cho thuê mặt bằng, nhà xưởng trái quy định đối với Hợp đồng với Công ty Cổ phần HBI.

Nội dung thứ 6 liên quan tới việc phá dỡ tài sản là nhà xưởng tại 181 Nguyễn Huy Tưởng để hợp tác đầu tư nhưng không được thực hiện gây thiệt hại tài sản Nhà nước 7,5 tỷ đồng.

Cuối cùng là nội dung mua bán phôi thép với Công ty TNHH An Việt Úc không có khả năng thu hồi, làm mất vốn với số tiền gần 5,9 tỷ đồng.

Thanh tra Chính phủ cũng kiến nghị Thủ tướng chỉ đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể lãnh đạo bộ từ năm 2007 đến năm 2021 về những tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm, sai phạm trong việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước, việc chấp hành các quy định của pháp luật tại Vinasport.

Tổng cục Thể dục Thể thao (Ủy ban Thể dục Thể thao Việt Nam) cần kiểm điểm nghiêm túc đối với tập thể và cá nhân trước đây đã để xảy ra tồn tại, thiếu sót, khuyết điểm và sai phạm.

Ngoài ra, Thanh tra Chính phủ còn đề nghị kiểm điểm, xử lý thay thế và kiện toàn người đại diện phần vốn Nhà nước tại Vinasport; yêu cầu Vinasport phải trả số tiền cổ tức hàng năm là hơn 2 tỷ đồng và số tiền bán cổ phần thu được về ngân sách nhà nước.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,780 ▲30K 15,080 ▲30K
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,970 ▲30K
Trang sức 99.99 14,250 14,980 ▲30K
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18249 18525 19141
CHF 32504 32888 33537
CNY 0 3470 3830
EUR 29944 30217 31242
GBP 33859 34248 35180
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14625 15211
SGD 19718 19999 20518
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26376
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26376
AUD 16839 16939 17867
CAD 18433 18533 19544
CHF 32764 32794 34381
CNY 0 3676.6 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30134 30164 31889
GBP 34163 34213 35974
HKD 0 3390 0
JPY 166.96 167.46 177.97
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14721 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19895 20025 20755
THB 0 757.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 17/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,173 26,223 26,376
USD20 26,173 26,223 26,376
USD1 23,864 26,223 26,376
AUD 16,876 16,976 18,085
EUR 30,258 30,258 31,420
CAD 18,365 18,465 19,779
SGD 19,948 20,098 20,664
JPY 167.22 168.72 173.29
GBP 34,225 34,375 35,152
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 13:00