Thành Thành Công trở thành đại lý chính thức của John Deere

15:28 | 27/07/2017

762 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 25/7, Tập đoàn Thành Thành Công (TTC) và John Deere đã tiến hành ký kết chính thức hợp đồng đại lý. Theo đó, TTC sẽ trở thành đại lý phân phối chính thức các trang thiết bị nông nghiệp của John Deere tại thị trường trong nước.  

Là một trong những lĩnh vực hoạt động chủ lực của Tập đoàn TTC, ngành đường luôn chủ động trong việc đổi mới, nâng cao năng suất một cách hiệu quả, đặc biệt trong lĩnh vực cơ giới hóa sản xuất. Bên cạnh việc tăng năng suất, đẩy mạnh cơ giới hóa trong canh tác mía giúp Tập đoàn TTC và các công ty ngành đường tiết kiệm nhân lực, giảm chi phí... góp phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh.

thanh thanh cong tro thanh dai ly chinh thuc cua john deere
Lễ ký kết hợp đồng đại lý

Trong nhiều năm liền, Tập đoàn TTC là một trong những khách hàng lớn của John Deere - đối tác có tiềm lực và uy tín hàng đầu đến từ Mỹ về các thiết bị nông nghiệp. Ngày 27/7, tại Hội nghị Tổng kết niên độ 2016-2017 và triển khai nhiệm vụ - kế hoạch niên độ 2017-2018, TTC và John Deere đã quyết định đưa mối quan hệ gắn kết lên một tầm cao mới. Hai bên đã tiến hành nghi thức ký kết chính thức Hợp đồng đại lý - ghi nhận sự hợp tác của hai phía trong lĩnh vực cung cấp thiết bị nông nghiệp cho ngành đường tại Việt Nam. Theo đó, TTC sẽ trở thành đại lý phân phối chính thức các trang thiết bị nông nghiệp của John Deere tại thị trường trong nước.

Việc ký kết với John Deere một lần nữa đã khẳng định thương hiệu của TTC trong lĩnh vực nông nghiệp. TTC tự hào là một trong những đơn vị dẫn đầu về phát triển cơ giới hóa trong lĩnh vực nông nghiệp, với sự đầu tư có chiều sâu cho các chiến lược trọng điểm. Ngành đường TTC hứa hẹn mang đến những thành tựu vượt bậc, cạnh tranh với các sản phẩm nông nghiệp trong nước và hướng đến cạnh tranh trên trường quốc tế.

Bên cạnh đó, với tầm nhìn chiến lược trong xu thế hội nhập, Tập đoàn TTC đã triển khai làm hữu cơ trong ngành mía đường. Theo đó, Công ty Cổ phần mía đường Thành Thành Công Tây Ninh đã hợp tác với các tổ chức chứng nhận quốc tế Control Union và Peterson Consultancy đầu tư sản xuất đường hữu cơ đầu tiên tại Việt Nam và đánh giá cấp chứng nhận đạt các tiêu chuẩn hữu cơ toàn cầu.

Vào ngày 25/7, ngành đường TTC đã chính thức đón nhận Chứng nhận Organic mía và đường do ông Richard de Boer - Giám đốc Điều hành, đại diện Control Union Việt Nam trao cho đại diện ngành đường TTC.

thanh thanh cong tro thanh dai ly chinh thuc cua john deere
Đại diện tổ chức Control Union, ông Richard De Boer - Giám đốc Điều hành trao chứng nhận cho bà Trần Quế Trang - Đại diện TTC

Có thể nói, trong suốt quá trình 38 năm hình thành và phát triển, Tập đoàn TTC luôn tiên phong trong các lĩnh vực để nâng cao chuỗi giá trị, cung ứng các sản phẩm đường sạch, vì sức khỏe cộng đồng, góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường thực phẩm xanh, sạch. Đây là những động thái tích cực của ngành đường TTC nhằm nhanh chóng rút ngắn khoảng cách giữa ngành đường trong nước và một số quốc gia trong khu vực.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 11:00