Thái Lan cũng muốn tham gia Hiệp định TPP

08:22 | 12/06/2016

418 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tại thời điểm hiện nay, Thái Lan sẽ tổ chức cuộc thăm dò ý kiến dư luận từ các quốc gia thành viên – bước đệm chuẩn bị quan trọng có thể kéo dài 1 năm.
tin nhap 20160612081959
Phó Thủ tướng Thái Lan Somkid Jatusripitak cho biết Thái Lan đã sẵn sàng tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP).
Theo nguồn tin từ Thương vụ Việt Nam tại Thái Lan, Phó Thủ tướng Thái Lan Somkid Jatusripitak cho biết Thái Lan đã sẵn sàng tham gia Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) khi cơ hội trở thành thành viên được các nước thành viên của TPP hiện nay chấp thuận. Thái Lan sẽ tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước thành viên hiện có bao gồm Nhật Bản.

Tại thời điểm hiện nay, Thái Lan sẽ tổ chức cuộc thăm dò ý kiến dư luận từ các quốc gia thành viên – bước đệm chuẩn bị quan trọng có thể kéo dài 1 năm. Hình thức thăm dò ý kiến dư luận được sử dụng để tìm kiếm ý kiến của người dân trước khi ký kết bất kỳ Hiệp định tự do thương mại với các quốc gia khác. Phương thức tiếp cận này sẽ làm giảm những xung dột giữa các nhóm khác nhau trước khi Thái Lan chính thức tham gia Hiệp định TPP.

Hiện Thủ tướng đương nhiệm Prayut Chan-ocha đã xác nhận sự sẵn sàng sự tham gia Hiệp định TPP của Thái Lan.

Một hội đồng do Bộ trưởng Thương mại của Thái Lan Apiradi Tantraporn đứng đầu đã được thành lập. Nhiệm vụ chính của hội đồng này là nghiên cứu tính phù hợp của Thái Lan trong việc trở thành thành viên của Hiệp định TPP. Ngoài ra, hội đồng này sẽ chịu trách nhiệm nghiên cứu tính phù hợp của việc tham gia Hiệp định TPP của Thái Lan. Hội đồng cũng xem xét kinh nghiệm của các quốc gia thành viên khác về tầm ảnh hưởng của các bên liên quan sau khi tham gia Hiệp định TPP.

Hiệp định TPP có ý nghĩa to lớn mang lại nhiều lợi ích hơn những tác động xấu cho Thái Lan. Sau cuộc bầu cử chính thức tới, Chính phủ tương lai cũng sẽ cam kết toàn tâm với Hiệp định TPP do đây là vấn đề có ý nghĩa quan trong đối với đất nước trong thời gian dài hạn.

Vấn đề được nhiều bên liên quan đặc biệt quan tâm hiện nay bao gồm nhiều vấn đề như sở hữu trí tuệ, bản quyền thuốc, bảo mật các thông tin y tế, bảo vệ các loài cây trồng mới, cho phép các nhà đầu tư kiện nhà nước.

Bộ Thương mại Thái Lan sẵn sàng lắng nghe những đề xuất của các nhóm và làm việc với khối khu vực dân sự và các cơ quan khác nhằm bảo vệ quyền lợi nhà nước. Đối với các nhóm chịu ảnh hưởng của Hiệp định TPP, Bộ Thương mại Thái Lan cũng sẵn sàng lắng nghe, chia vẻ và tìm hướng giải quyết những khó khăn.

Hiệp định TPP hiện là một trong những thỏa thuận thương mại đa quốc gia lớn nhất thế giới với tổng sản phẩm quốc nội đạt 27,4 nghìn tỷ USD, chiếm 39,3% tổng sản phẩm quốc nội của toàn cầu. Tổng giá trị thương mại của Hiệp định TPP trị giá 8,7 nghìn tỷ USD chiếm 26,17% giá trị thương mại toàn cầu.

Phương Dung

Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 12/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲1000K 114.890 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲990K 114.180 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲990K 113.950 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲750K 86.400 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲590K 67.430 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲420K 47.990 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲920K 105.440 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲610K 70.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲650K 74.900 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲680K 78.350 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲380K 43.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲330K 38.100 ▲330K
Cập nhật: 12/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲80K 11,640 ▲100K
Trang sức 99.9 11,180 ▲80K 11,630 ▲100K
NL 99.99 10,785 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,785 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Cập nhật: 12/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16396 16664 17238
CAD 18533 18810 19425
CHF 31212 31590 32226
CNY 0 3530 3670
EUR 29352 29623 30650
GBP 34482 34874 35810
HKD 0 3185 3387
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15402 15990
SGD 19778 20059 20583
THB 718 781 834
USD (1,2) 25762 0 0
USD (5,10,20) 25801 0 0
USD (50,100) 25829 25863 26205
Cập nhật: 12/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,850 25,850 26,210
USD(1-2-5) 24,816 - -
USD(10-20) 24,816 - -
GBP 34,866 34,961 35,842
HKD 3,257 3,267 3,367
CHF 31,480 31,578 32,370
JPY 177.86 178.18 185.69
THB 765.55 775 829.18
AUD 16,663 16,723 17,193
CAD 18,760 18,820 19,376
SGD 19,936 19,998 20,671
SEK - 2,685 2,781
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,952 4,088
NOK - 2,549 2,637
CNY - 3,577 3,674
RUB - - -
NZD 15,372 15,515 15,968
KRW 17.7 18.46 19.92
EUR 29,560 29,584 30,807
TWD 794.82 - 961.62
MYR 5,759.51 - 6,495.54
SAR - 6,822.72 7,181.18
KWD - 82,810 88,048
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,845 25,855 26,195
EUR 29,385 29,503 30,619
GBP 34,720 34,859 35,854
HKD 3,251 3,264 3,369
CHF 31,286 31,412 32,328
JPY 176.51 177.22 184.58
AUD 16,599 16,666 17,200
SGD 19,956 20,036 20,584
THB 781 784 819
CAD 18,715 18,790 19,318
NZD 15,464 15,971
KRW 18.30 20.17
Cập nhật: 12/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26190
AUD 16560 16660 17228
CAD 18682 18782 19339
CHF 31446 31476 32369
CNY 0 3581.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29622 29722 30502
GBP 34841 34891 36007
HKD 0 3320 0
JPY 177.32 178.32 184.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15490 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19892 20022 20753
THB 0 745.5 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 12/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,140
USD20 25,850 25,900 26,140
USD1 25,850 25,900 26,140
AUD 16,613 16,763 17,828
EUR 29,667 29,817 30,987
CAD 18,661 18,761 20,077
SGD 20,009 20,159 20,670
JPY 177.93 179.43 184.1
GBP 34,873 35,023 35,814
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,474 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 14:00