Tesla – “Thiên đường ngay trước mặt”!

11:11 | 26/11/2020

158 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tesla đang lên như “diều gặp gió” khiến Elon Musk và các nhà đầu tư trung thành của họ “vui như tết”.

Chỉ mới khoảng 2 tháng trước, S&P Dow Jones Indices loại bỏ Tesla ra khỏi danh sách thêm vào rổ chỉ số S&P 500, khiến tập đoàn này như bị “dội gáo nước lạnh”.

S&P 500 là một chỉ số cổ phiếu dựa trên cổ phiếu phổ thông của 500 công ty có vốn hóa thị trường lớn nhất niêm yết trên sàn NYSE hoặc NASDAQ. Chỉ số S&P 500 là một trong những chỉ số khách quan và được quan tâm nhất, rất nhiều nhà đầu tư coi đây là thước đo tốt nhất của thị trường chứng khoán Mĩ cũng như là một chỉ số chủ đạo của nền kinh tế.

Thời điểm đó, việc không lọt vào rổ chỉ số S&P 500 đã khiến các nhà đầu tư thất vọng, kéo theo làn sóng bán tháo cổ phiếu của tập đoàn này, khiến giá cổ phiếu của Tesla giảm tới 7% sau công bố của S&P Dow Jones Indices.

Tuy nhiên, ngay bây giờ có lẽ các nhà đầu tư đang phải tiếc nuối khi đã bán tháo cổ phiếu của tesla một cách vội vã. Trong phiên giao dịch ngày thứ ba (24/11), giá của cổ phiếu Tesla đã tăng mạnh, đưa giá trị vốn hóa thị trường của công ty này lên đến hơn 515 tỷ USD, tăng gấp 5 lần kể từ đầu năm.

Một loạt các cột mốc lớn đã được Tesla thiết lập trong năm 2020, bất chấp đại dịch COVID-19 đang tấn công ngành công nghiệp ô tô toàn cầu.

Tesla và Elon Musk đang
Tesla và Elon Musk đang "cười hết cỡ" khi họ vượt qua một loạt các cột mốc quan trọng trong năm 2020.

Trên thực tế, cổ phiếu truyền thống thường xuyên biến động về giá. Nhưng kể từ khi đạt mức thấp nhất trong năm vào tháng 3, giá cổ phiếu của Tesla đã liên tục đi lên và tăng nhanh vào tháng 8.

Còn nhớ hồi tháng 1 năm nay, Tesla cán mốc vốn hóa 100 tỷ USD, và trở thành hãng ô tô Mỹ đầu tiên đạt mốc này sau khi IPO. Và chỉ cần 10 tháng sau, Tesla đạt mốc 500 tỷ USD, hội đủ điều kiện để trở thành một thành viên của chỉ số S&P 500.

Hiện tại, giá cổ phiếu của Tesla, tăng 4,6% trong phiên giao dịch buổi sáng thứ ba, lên 545,62 USD/1 cổ phiếu, đã đưa CEO Elon Musk lên vị trí cao nhất của Chỉ số tỷ phú Bloomberg. Tính đến thứ Ba, giá trị tài sản ròng của Musk đã tăng 7,24 tỷ USD lên mức hơn 128 tỷ USD. Và chỉ còn Jeff Bezos của Amazon đứng “cản đường” Musk trên đại lộ danh vọng thế giới.

Tất nhiên, cổ phiếu Tesla đã được thúc đẩy trong tuần qua bởi tin tức rằng họ sẽ được thêm vào chỉ số S&P 500 vào ngày 21tháng 12 tới đây. Kể từ thứ Sáu tuần trước, Tesla và Elon Musk đã thêm vào túi của mình hơn 52 tỷ USD vào vốn hóa thị trường - tương đương với việc tăng thêm gần một lần rưỡi Ford Motor.

Mới đây, S&P Dow Jones đã công bố ngày 16/11 rằng Tesla sẽ chính thức tham gia vào ngày 21/12, đưa nhà sản xuất ô tô điện này sánh vai cùng với các đối thủ nặng ký như Apple, Berkshire Hathaway và Microsoft.

Có thể nói, việc Tesla được bổ sung vào S&P 500 không chỉ là một cái gật đầu mang tính biểu tượng. Tham gia S&P 500 có lợi ích tài chính thực sự, vì các nhà đầu tư có quỹ theo dõi chỉ số sẽ buộc phải mua cổ phiếu. Với giá cổ phiếu đã tăng vọt, điều đó có nghĩa là các nhà đầu tư sẽ phải bán các cổ phiếu khác để nhường chỗ cho Tesla.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

"No silo": Nguyên tắc quản trị bậc thầy của Steve Jobs và Elon Musk, thứ tạo nên sự bứt phá ở Apple và Tesla
Tesla không còn là nhà sản xuất xe chạy điện lớn nhất châu ÂuTesla không còn là nhà sản xuất xe chạy điện lớn nhất châu Âu
Các hãng xe hơi Mỹ và EU kiện Trump vì đánh thuế Trung QuốcCác hãng xe hơi Mỹ và EU kiện Trump vì đánh thuế Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,204 16,224 16,824
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,183 27,203 28,153
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,201 26,411 27,701
GBP 31,004 31,014 32,184
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.79 156.94 166.49
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,214 2,334
NZD 14,777 14,787 15,367
SEK - 2,236 2,371
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 631.22 671.22 699.22
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 23:00