Shark Liên rời ghế tổng giám đốc, người Thái áp đảo trong ban lãnh đạo nước Sông Đuống

16:41 | 19/11/2019

272 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, ông Tạ Đức Hoàng là người đại diện pháp luật Công ty CP Nước mặt Sông Đuống thay cho bà Đỗ Thị Kim Liên (hay còn gọi là Shark Liên).
shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duong
Bà Đỗ Thị Kim Liên không còn là người đại diện pháp luật của Công ty CP Nước mặt sông Đuống.

Công ty CP Nước mặt sông Đuống vừa có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Theo đó, bà Đỗ Thị Kim Liên (hay còn gọi là Shark Liên) – Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Nước mặt sông Đuống không còn đảm nhận chức Tổng giám đốc/Người đại diện pháp luật của công ty này.

Người thay Shark Liên đảm nhiệm làm vị trí Tổng giám đốc/Người đại diện pháp luật của Công ty CP Nước mặt sông Đuống là ông Tạ Đức Hoàng.

Ông Hoàng (SN 1980, quê quán: Cầu Giấy, Hà Nội) là thành viên HĐQT của Công ty này, đồng thời ông này cũng được biết với vai trò là Tổng giám đốc Tập đoàn Aqua One.

Sau khi rời ghế Tổng giám đốc, Shark Liên vẫn đang là Chủ tịch HĐQT của Công ty Nước mặt Sông Đuống.

Tính đến thời điểm hiện tại, vốn điều lệ của Công ty cổ phần Nước mặt Sông Đuống là 999,6 tỷ đồng, trong đó WHAUP (SG) 2DR PTE.LIMITED là tổ chức nước ngoài nắm giữ 34% vốn.

shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duong
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Nước mặt sông Đuống.

WHAUP (SG) 2DR PTE.LIMITED là thành viên Tập đoàn WHA. WHA là Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực logistics và các giải pháp tiện ích công nghiệp, năng lượng.

Trong danh sách người quản lý khác của Công ty CP Nước mặt sông Đuống tính đến ngày 4/11, người Thái chiếm áp đảo. Cụ thể gồm: Ông Wisate Chungwatana (SN 1967 - Thành viên Hội đồng quản trị); ông Vivat Jiratikarnsakil (SN 1956 - Thành viên Hội đồng quản trị); bà Jareeporn Jarukornsakul (SN 1967 - Thành viên Hội đồng quản trị) và ông Natthapatt Tanboon-Ek (SN 1975 - Thành viên Ban Kiểm soát).

shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duong
Cơ cấu cổ đông hiện hữu của Công ty Nước mặt sông Đuống.

Trước đó khi trả lời cử tri quận Hoàn Kiếm, đề cập đến nhà máy nước mặt sông Đuống, Chủ tịch Hà Nội thông tin có 4 nhà đầu tư rót vốn xây dựng nhà máy, gồm một quỹ đầu tư của Oman, doanh nghiệp Aqua One, Nhà máy nước sạch số 2 (10%) và 5% của một đơn vị khác.

Về việc một doanh nghiệp của Thái Lan mua lại cổ phần của Công ty nước mặt sông Đuống, ông Chung cho biết quỹ đầu tư Oman đã bán lại cổ phần cho nhà đầu tư Thái Lan từ vài tháng trước chứ không phải bây giờ.

Theo Chủ tịch UBND TP Hà Nội, chuyện các quỹ đầu tư mua bán phần vốn của doanh nghiệp tại dự án, công trình là bình thường, nên khuyến khích.

Theo Dân trí

shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duongShark Phú “đổ lỗi” nồi cơm Trung Quốc là do siêu thị; Asanzo của “cá mập” Tam chỉ còn 5 lao động
shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duongShark Tank 3: VTV ngừng phát sóng phần liên quan đến ông chủ Asanzo
shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duongShark Tank Việt Nam mùa 3: Shark Tam và Shark Liên góp mặt trong những cuộc đi săn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.700 ▼300K 83.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,700 ▼300K 83,000 ▼500K
SJC 5c 80,700 ▼300K 83,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,700 ▼300K 83,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 15:00