Shark Liên rời ghế tổng giám đốc, người Thái áp đảo trong ban lãnh đạo nước Sông Đuống

16:41 | 19/11/2019

273 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, ông Tạ Đức Hoàng là người đại diện pháp luật Công ty CP Nước mặt Sông Đuống thay cho bà Đỗ Thị Kim Liên (hay còn gọi là Shark Liên).
shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duong
Bà Đỗ Thị Kim Liên không còn là người đại diện pháp luật của Công ty CP Nước mặt sông Đuống.

Công ty CP Nước mặt sông Đuống vừa có thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Theo đó, bà Đỗ Thị Kim Liên (hay còn gọi là Shark Liên) – Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Nước mặt sông Đuống không còn đảm nhận chức Tổng giám đốc/Người đại diện pháp luật của công ty này.

Người thay Shark Liên đảm nhiệm làm vị trí Tổng giám đốc/Người đại diện pháp luật của Công ty CP Nước mặt sông Đuống là ông Tạ Đức Hoàng.

Ông Hoàng (SN 1980, quê quán: Cầu Giấy, Hà Nội) là thành viên HĐQT của Công ty này, đồng thời ông này cũng được biết với vai trò là Tổng giám đốc Tập đoàn Aqua One.

Sau khi rời ghế Tổng giám đốc, Shark Liên vẫn đang là Chủ tịch HĐQT của Công ty Nước mặt Sông Đuống.

Tính đến thời điểm hiện tại, vốn điều lệ của Công ty cổ phần Nước mặt Sông Đuống là 999,6 tỷ đồng, trong đó WHAUP (SG) 2DR PTE.LIMITED là tổ chức nước ngoài nắm giữ 34% vốn.

shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duong
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty Nước mặt sông Đuống.

WHAUP (SG) 2DR PTE.LIMITED là thành viên Tập đoàn WHA. WHA là Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực logistics và các giải pháp tiện ích công nghiệp, năng lượng.

Trong danh sách người quản lý khác của Công ty CP Nước mặt sông Đuống tính đến ngày 4/11, người Thái chiếm áp đảo. Cụ thể gồm: Ông Wisate Chungwatana (SN 1967 - Thành viên Hội đồng quản trị); ông Vivat Jiratikarnsakil (SN 1956 - Thành viên Hội đồng quản trị); bà Jareeporn Jarukornsakul (SN 1967 - Thành viên Hội đồng quản trị) và ông Natthapatt Tanboon-Ek (SN 1975 - Thành viên Ban Kiểm soát).

shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duong
Cơ cấu cổ đông hiện hữu của Công ty Nước mặt sông Đuống.

Trước đó khi trả lời cử tri quận Hoàn Kiếm, đề cập đến nhà máy nước mặt sông Đuống, Chủ tịch Hà Nội thông tin có 4 nhà đầu tư rót vốn xây dựng nhà máy, gồm một quỹ đầu tư của Oman, doanh nghiệp Aqua One, Nhà máy nước sạch số 2 (10%) và 5% của một đơn vị khác.

Về việc một doanh nghiệp của Thái Lan mua lại cổ phần của Công ty nước mặt sông Đuống, ông Chung cho biết quỹ đầu tư Oman đã bán lại cổ phần cho nhà đầu tư Thái Lan từ vài tháng trước chứ không phải bây giờ.

Theo Chủ tịch UBND TP Hà Nội, chuyện các quỹ đầu tư mua bán phần vốn của doanh nghiệp tại dự án, công trình là bình thường, nên khuyến khích.

Theo Dân trí

shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duongShark Phú “đổ lỗi” nồi cơm Trung Quốc là do siêu thị; Asanzo của “cá mập” Tam chỉ còn 5 lao động
shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duongShark Tank 3: VTV ngừng phát sóng phần liên quan đến ông chủ Asanzo
shark lien roi ghe tong giam doc nguoi thai ap dao trong ban lanh dao nuoc song duongShark Tank Việt Nam mùa 3: Shark Tam và Shark Liên góp mặt trong những cuộc đi săn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,700 ▲1200K 120,700 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 ▲110K 11,240 ▲110K
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 ▲110K 11,230 ▲110K
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
TPHCM - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 ▲1200K 120.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲700K 117.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 ▲900K 116.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 ▲890K 116.280 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 ▲890K 115.570 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 ▲890K 115.340 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 ▲670K 87.450 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 ▲520K 68.240 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 ▲370K 48.570 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 ▲820K 106.720 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 ▲540K 71.150 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 ▲580K 75.810 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 ▲610K 79.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 ▲340K 43.800 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 ▲290K 38.560 ▲290K
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 ▲90K 11,680 ▲90K
Trang sức 99.9 11,220 ▲90K 11,670 ▲90K
NL 99.99 10,870 ▲75K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870 ▲75K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 ▲90K 11,740 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,870 ▲120K 12,070 ▲120K
Cập nhật: 01/07/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 01/07/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 18:00