Sẽ bị xử lý hình sự nếu "sách nhiễu" doanh nghiệp

10:48 | 20/06/2016

283 lượt xem
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) vừa đưa ra dự thảo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) để lấy ý kiến công luận, trong đó quy định rất rõ: nghiên cấm mọi hành vi phân biệt đối xử, sách nhiễm gây khó khăn đối với DNNVV. Nếu để vi phạm, nặng nhất có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Dự thảo của Bộ KH&ĐT chỉ rõ, nghiêm cấm cơ quan, tổ chức ban hành quy định phân biệt đối xử về điều kiện kinh doanh, thực hiện thủ tục hành chính, tiếp cận các nguồn lực dựa trên các tiêu chí về quy mô kinh doanh, trừ khi các quy định này được luật quy định; có hành vi phân biệt đối xử, sách nhiễu, gây khó khăn đối với DNNVV hoặc không thực thi công vụ theo quy định của pháp luật.

tin nhap 20160620104509
Dự luật hỗ trợ DN nhỏ và vừa quy định sẽ xử lý hình sự các hành vi phân biệt đối xử, sách nhiễu DN.

Đặc biệt, Luật quy định rõ về chế tài xử phạt vi phạm là: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của luật này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Theo quy định, Dự thảo luật này sẽ được lấy ý kiến hoàn thiện để trình ra kỳ họp Quốc hội dự kiến vào tháng 7/2016; Ban soạn thảo cho hay, nếu được thông qua, ước tính sẽ có khoảng 550.000 bộ phận doanh nghiệp nói trên được hưởng lợi.

Ông Hồ Sỹ Hùng, Cục trưởng Cục Phát triển DN thuộc Bộ KH&ĐT, đại diện đơn vị chủ trì soạn thảo Luật này cho hay: dự thảo đưa ra các chính sách cụ thể để hỗ trợ, thúc đẩy phát triển DNNVV bởi khu vực này đang có sức ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế song đang gặp nhiều khó khăn về tiếp cận vốn, khó khăn trong các hoạt động liên quan đến cơ chế, chính sách.

Bên cạnh các phương án trên, Bộ KH&ĐT dự kiến sẽ xây dựng phương án hỗ trợ 5% thuế suất thuế thu nhập DN so với mức thuế suất phổ thông trong thời hạn tối đa 5 năm kể từ ngày DN có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Ngoài các quy định trên, Bộ dự kiến sẽ hỗ trợ 70% chi phí mặt bằng sản xuất, kinh doanh cho các DNNVV.

Đánh giá bước đầu về mục tiêu, mục đích của dự thảo Luật Hỗ trợ DNNVV, nhiều chuyên gia kinh tế đồng ý về một số nội dung, yêu cầu cũng như cơ chế ràng buộc với các Cơ quan quản lý Nhà nước ở trung ương và địa phương. Đồng thời khẳng định, đây sẽ là quy định bảo vệ các DN làm ăn chân chính bởi trong thời gian vừa qua đã có nhiều hành vi, chính sách của cơ quan quản lý đưa ra đã gây thiệt hại cho DN nhưng vẫn không bị xử lý, bồi thường.

Hiện theo thống kê, các DNNVV chiếm khoảng 97% số DN tại Việt Nam, đóng góp khoảng 45% vào GDP, 31% vào tổng số thu ngân sách mỗi năm. Đồng thời, khu vực này cũng đóng góp gần 50% vào tốc độ tăng trưởng kinh tế quốc gia hằng năm và đang tạo ra 51% tổng việc làm của nước ta.

Tiêu chí xác định DNNVV thụ hưởng chính sách trong dự thảo là DN có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề không vượt quá 100 tỉ đồng hoặc lao động bình quân năm của năm trước liền kề không quá 300 người.

Nguyễn Tuyền

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 08:00