Sản xuất công nghiệp tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực

10:11 | 29/04/2024

391 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Tổng cục Thống kê, sản xuất công nghiệp tháng 4 tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tháng 4/2024 ước tính tăng 0,8% so với tháng trước và tăng 6,3% so với cùng kỳ năm trước.
Sản xuất công nghiệp tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực
Sản xuất công nghiệp tiếp tục có xu hướng tăng trưởng tích cực (ảnh minh họa).

Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 7,0% so với cùng kỳ năm trước; sản xuất và phân phối điện tăng 11,3%; cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 6,6%; riêng ngành khai khoáng giảm 6,8%.

Một số địa phương có chỉ số IIP tháng 4/2024 tăng so với tháng trước là: Sơn La tăng 36,4%; Vĩnh Phúc tăng 17,6%; Thái Bình tăng 16,8%; Hà Giang tăng 14,2%; Kiên Giang tăng 12,5%; Bắc Kan tăng 11,2%; Hòa Bình tăng 9,8%; Yên Bái tăng 9,6%; Sóc Trăng tăng 9,5%.

Tính chung 4 tháng đầu năm 2024, IIP ước tính tăng 6,0% so với cùng kỳ năm trước (cùng kỳ năm 2023 giảm 2,5%). Trong đó, ngành chế biến, chế tạo tăng 6,3% (cùng kỳ năm 2023 giảm 2,9%), đóng góp 5,5 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 12,3% (cùng kỳ năm 2023 giảm 0,2%), đóng góp 1,1 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 5,3% (cùng kỳ năm 2023 tăng 6,2%), đóng góp 0,1 điểm phần trăm; ngành khai khoáng giảm 4,6% (cùng kỳ năm 2023 giảm 3,7%), làm giảm 0,7 điểm phần trăm.

Chỉ số sản xuất công nghiệp 4 tháng đầu năm 2024 của một số ngành trọng điểm cấp II tăng so với cùng kỳ năm trước: Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 27,5%; sản xuất thiết bị điện tăng 24,7%; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất tăng 24,3%; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế tăng 17,3%; khai thác quặng kim loại tăng 16,9%; dệt tăng 14,5%; in, sao chép bản ghi các loại tăng 13,6%; sản xuất kim loại tăng 13,0%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng 12,3%; sản xuất sản phẩm thuốc lá tăng 9,1%; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy tăng 9,0%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 2,7%.

Ở chiều ngược lại, chỉ số IIP của một số ngành giảm: Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị giảm 15,4%; khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên giảm 9,6%; sản xuất phương tiện vận tải khác giảm 5,1%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim khác giảm 2,5%; khai thác than cứng và than non giảm 1,2%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp 4 tháng đầu năm 2024 so với cùng kỳ năm trước tăng ở 54 địa phương và giảm ở 9 địa phương trên cả nước. Một số địa phương có chỉ số IIP đạt mức tăng khá do ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; ngành sản xuất và phân phối điện tăng cao. Ở chiều ngược lại, một số địa phương có chỉ số IIP tăng thấp hoặc giảm do ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; ngành khai khoáng và ngành sản xuất, phân phối điện tăng thấp hoặc giảm.

IIP tăng 6,18% trong quý I/2024

IIP tăng 6,18% trong quý I/2024

Thông tin từ Bộ Công Thương về tình hình sản xuất công nghiệp cho thấy, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) trong tháng 3/2024 tăng tới 20% so với tháng trước tương đương tăng 4,1% so với cùng kỳ kéo theo cả quý I/2024 có giá trị tăng thêm ước tính tăng 6,18%.

D.Q

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 ▲1200K 89,400 ▲900K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1000K 89,200 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 87,700 ▲1200K 89,400 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲400K 75,800 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲400K 75,700 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 ▲1200K 89,400 ▲900K
Cập nhật: 15/05/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.000 ▲400K 76.900 ▲400K
TPHCM - SJC 87.700 ▲1700K 90.100 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 75.000 ▲400K 76.900 ▲400K
Hà Nội - SJC 87.700 ▲1700K 90.100 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 75.000 ▲400K 76.900 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 87.700 ▲1700K 90.100 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 75.000 ▲400K 76.900 ▲400K
Miền Tây - SJC 87.900 ▲1500K 90.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.000 ▲400K 76.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 ▲1700K 90.100 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 ▲1700K 90.100 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.000 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.900 ▲400K 75.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.530 ▲300K 56.930 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.040 ▲240K 44.440 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.240 ▲160K 31.640 ▲160K
Cập nhật: 15/05/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,490 ▲55K 7,660 ▲50K
Trang sức 99.9 7,480 ▲55K 7,650 ▲50K
NL 99.99 7,495 ▲55K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,490 ▲55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,555 ▲55K 7,690 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,555 ▲55K 7,690 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,555 ▲55K 7,690 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,780 ▲80K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,780 ▲80K 9,000 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,780 ▲80K 9,000 ▲100K
Cập nhật: 15/05/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 ▲1700K 90,200 ▲1200K
SJC 5c 87,700 ▲1700K 90,220 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 ▲1700K 90,230 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲400K 76,700 ▲400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲400K 76,800 ▲400K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲500K 75,900 ▲400K
Nữ Trang 99% 73,149 ▲397K 75,149 ▲397K
Nữ Trang 68% 49,267 ▲272K 51,767 ▲272K
Nữ Trang 41.7% 29,303 ▲166K 31,803 ▲166K
Cập nhật: 15/05/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,442.62 16,608.71 17,128.01
CAD 18,178.31 18,361.93 18,936.06
CHF 27,369.73 27,646.19 28,510.61
CNY 3,447.56 3,482.39 3,591.81
DKK - 3,623.18 3,758.96
EUR 26,829.65 27,100.66 28,278.43
GBP 31,230.56 31,546.02 32,532.37
HKD 3,176.68 3,208.77 3,309.10
INR - 304.08 315.99
JPY 157.88 159.47 166.96
KRW 16.14 17.93 19.54
KWD - 82,620.31 85,855.58
MYR - 5,352.34 5,464.76
NOK - 2,308.60 2,404.72
RUB - 265.31 293.47
SAR - 6,769.92 7,035.02
SEK - 2,307.74 2,403.83
SGD 18,361.25 18,546.72 19,126.62
THB 615.69 684.10 709.74
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 15/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,635 16,655 17,255
CAD 18,350 18,360 19,060
CHF 27,591 27,611 28,561
CNY - 3,451 3,591
DKK - 3,611 3,781
EUR #26,755 26,965 28,255
GBP 31,614 31,624 32,794
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 159.57 159.72 169.27
KRW 16.55 16.75 20.55
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,288 2,408
NZD 15,227 15,237 15,817
SEK - 2,298 2,433
SGD 18,322 18,332 19,132
THB 645 685 713
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 15/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,997.00 27,105.00 28,315.00
GBP 31,369.00 31,558.00 32,546.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,539.00 27,650.00 28,521.00
JPY 158.87 159.51 166.81
AUD 16,559.00 16,626.00 17,136.00
SGD 18,483.00 18,557.00 19,115.00
THB 679.00 682.00 710.00
CAD 18,306.00 18,380.00 18,930.00
NZD 0.00 15,136.00 15,647.00
KRW 0.00 17.86 19.53
Cập nhật: 15/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25222 25222 25482
AUD 16720 16770 17281
CAD 18461 18511 18963
CHF 27837 27887 28455
CNY 0 3487.4 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27307 27357 28059
GBP 31807 31857 32525
HKD 0 3250 0
JPY 160.71 161.21 165.72
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15219 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18651 18701 19262
THB 0 656.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 15/05/2024 22:45