“Sắm Tết” đẳng cấp vợ đại gia: Chi hơn 2.000 tỷ đồng, lọt top giàu nhất chứng khoán Việt

06:45 | 20/01/2020

309 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngay trước thềm Tết nguyên đán, vợ đại gia Bùi Thành Nhơn công bố đã mua vào 39,5 triệu cổ phiếu NVL (trị giá khoảng 2.133 tỷ đồng) để “đầu tư” chứng khoán và theo đó trở thành cổ đông lớn của Novaland, nằm trong top 20 người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.
“Sắm Tết” đẳng cấp vợ đại gia: Chi hơn 2.000 tỷ đồng, lọt top giàu nhất chứng khoán Việt
Số tiền mà bà Cao Thị Ngọc Sương phải chi để mua vào 39,5 triệu cổ phiếu NVL ước trên 2.100 tỷ đồng (ảnh chỉ mang tính minh hoạ)

Bà Cao Thị Ngọc Sương vừa công bố thông tin cho hay, bà đã mua vào thành công 39,5 triệu cổ phiếu NVL của Công ty cổ phần Tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland) như đã đăng ký.

Giao dịch được thực hiện thông qua phương thức thỏa thuận, diễn ra từ ngày 16/12/2019 đến 14/1/2020. Trong khoảng thời gian nói trên, giá cổ phiếu NVL dao động trong khoảng 54.000 đồng đến 59.500 đồng.

Tính theo mức giá thấp nhất của cổ phiếu NVL trong giai đoạn này là 54.000 đồng thì ước tính, bà Cao Thị Ngọc Sương đã phải chi ra tối thiểu khoảng 2.133 tỷ đồng để hoàn thành thương vụ này.

Sau giao dịch, sở hữu của bà Cao Thị Ngọc Sương tại Novaland đã tăng từ 1,6% lên 5,7% và chính thức trở thành cổ đông lớn của công ty.

Với tổng số lượng cổ phần NVL nắm giữ là 54,9 triệu cổ phiếu, giá trị tài sản của bà Cao Thị Ngọc Sương hiện đạt 3.076,6 tỷ đồng (theo mức giá đóng của NVL tại phiên cuối tuần ngày 17/1/2020 là 56.000 đồng/cổ phiếu) và qua đó nằm trong top 20 người giàu nhất thị trường chứng khoán Việt Nam.

Bà Cao Thị Ngọc Sương là vợ ông Bùi Thành Nhơn - Chủ tịch Hội đồng quản trị Novaland. Theo thông tin mà Cao Thị Ngọc Sương công bố trước đó trên thị trường thì giao dịch này được bà Sương thực hiện với mục đích “đầu tư”.

Được biết, ông Bùi Thành Nhơn - chồng bà Sương, hiện cũng đang sở hữu gần 191,7 triệu cổ phiếu NVL giá trị khoảng 10.734,5 tỷ đồng và xếp thứ 8 trong danh sách người giàu trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tổng sở hữu của vợ chồng Chủ tịch Novaland hiện xấp xỉ 25,4% cổ phần tập đoàn này.

Mới đây, vào đầu tháng 1/2020, một cá nhân khác là ông Nguyễn Hiếu Liêm - từng giữ chức Thành viên Hội đồng quản trị Novaland cũng đã mua thêm 11,4 triệu cổ phiếu NVL và qua đó nâng tỷ lệ sở hữu tại tập đoàn này từ 4% lên 5,1%.

Tổng số cổ phần của ông Nguyễn Hiếu Liêm đang sở hữu tổng cộng gần 49,7 triệu cổ phiếu NVL, có giá trị khoảng 2.781 tỷ đồng.

Cổ phiếu NVL của Novaland trên thị trường chứng khoán hiện ghi nhận tăng nhẹ 0,72% so với 1 tháng trước song đã giảm mạnh so với mức giá 64.000 đồng thiết lập hồi trung tuần tháng 9/2019.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,202 18,212 18,912
CHF 27,220 27,240 28,190
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,554 3,724
EUR #26,313 26,523 27,813
GBP 31,115 31,125 32,295
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.77 158.92 168.47
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,226 2,346
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,070 18,080 18,880
THB 631.49 671.49 699.49
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 23:45