Rót 297 triệu USD, Gazprom International đầu tư nhà máy điện khí tại Quảng Trị

10:17 | 31/03/2020

1,053 lượt xem
|
Theo thiết kế, nhà máy sẽ có công suất 340 MW, theo công nghệ Tuabin khí chu trình hỗn hợp, thời gian thi công khoảng 27 tháng.
rot 297 trieu usd gazprom international dau tu nha may dien khi tai quang tri
Phối cảnh Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị

Thủ tướng Chính phủ vừa có Văn bản số 368/TTg-CN, đồng ý giao Công ty Gazprom International (công ty con của Tập đoàn Gazprom – Liên bang Nga) làm chủ đầu tư Dự án Nhà máy nhiệt điện khí Quảng Trị theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh- Chuyển giao (BOT) tại Khu Kinh tế Đông Nam Quảng Trị.

Theo thiết kế, nhà máy có công suất 340 MW, theo công nghệ Tuabin khí chu trình hỗn hợp; dự kiến tổng mức đầu tư là 297 triệu USD; thời gian thi công khoảng 27 tháng; sử dụng nguồn khí thiên nhiên được khai thác từ ngoài khơi tỉnh Quảng Trị làm nguồn nhiên liệu chính và nguồn khí nhập khẩu.

Nhà máy dự kiến đưa vào vận hành từ sau năm 2023 sẽ bổ sung thêm điện năng cho nhu cầu phụ tải điện của khu vực Miền Trung nói chung và nước ta nói riêng. Khi hoàn thành, nhà máy điện khí có vai trò quan trọng đối với lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ của tỉnh Quảng Trị, thúc đẩy phát triển các cơ sở hạ tầng như bến cảng, giao thông... tại Khu Kinh tế Đông Nam tỉnh Quảng Trị.

Thủ tướng Chính phủ cũng đã giao Bộ Công thương hướng dẫn chủ đầu tư triển khai lập, trình duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án và triển khai các nước tiếp theo theo quy định, đảm bảo tiến độ, chất lượng, hiệu quả và lợi ích quốc gia.

Được biết thu hút đầu tư vào lĩnh vực năng lượng là một trong những ưu tiên của tỉnh Quảng Trị. Hiện Quảng Trị có nhiều dự án về nhiệt điện, điện khí, điện gió, điện mặt trời và thủy điện đang hoạt động và đang khảo sát, xúc tiến đầu tư. Mục tiêu đến năm 2025, tỉnh Quảng Trị đặt mục tiêu đạt khoảng 5.000 MW điện từ các nguồn điện nêu trên.

Theo Tạp chí Công thương

rot 297 trieu usd gazprom international dau tu nha may dien khi tai quang triTrưởng ban Kinh tế Trung ương tiếp Phó Chủ tịch Tập đoàn Gazprom và Đoàn Giáo sư Đại học Havard
rot 297 trieu usd gazprom international dau tu nha may dien khi tai quang triGazprom Neft tiếp tục hỗ trợ phát triển hệ thống quan trắc môi trường tại Omsk (Nga)
rot 297 trieu usd gazprom international dau tu nha may dien khi tai quang triGazprom Neft phát triển các nhà máy điện năng lượng mặt trời tại các khu lọc dầu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 17/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 15,050
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 15,050
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,940
Trang sức 99.99 14,250 14,950
Cập nhật: 17/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 17/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 17/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 17/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 17/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 17/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/11/2025 07:00