REE thành lập công ty con quản lý dự án điện gió 48 MW ở Trà Vinh

09:05 | 28/02/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh (Mã: REE) vừa thông qua quyết định thành lập công ty con là Công ty TNHH Điện gió REE Trà Vinh do REE nắm 100% vốn, với vốn điều lệ 868 tỷ đồng, hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất, truyền tải và phân phối điện.

REE sẽ sử dụng toàn bộ tài sản thuộc nhà máy điện gió số 3 tại vị trí V1-3 thuộc xã Trường Hòa, thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh theo giá trị sổ sách tại thời điểm chuyển giao chính thức thuộc sở hữu của REE để góp vốn và chuyển giao cho Công ty TNHH Điện gió REE Trà Vinh.

Nhà máy điện gió V1-3 là dự án điện gió gần bờ do REE làm chủ đầu tư và sở hữu 100%. Nhà máy có công suất 48 MW, gồm 12 turbine gió đặt tại vùng bãi bồi tại xã Trường Long Hòa. Dự án được xây dựng trên diện tích 1.226 ha, sản lượng điện dự kiến là 158 triệu kWh/năm.

REE thành lập công ty con quản lý dự án điện gió 48 MW ở Trà Vinh
REE lập công ty con với mức sở hữu 100% để quản lý dự án điện gió 48 MW ở Trà Vinh (ảnh minh họa)

Tại ngày 31/12/2021, tổng tài sản dự án nhà máy điện gió V1-3 dự kiến là 2.137 tỷ với nợ vay gần 1.268 tỷ ứng với tài sản ròng là 869 tỷ đồng. REE cũng sẽ chuyển giao toàn bộ nợ vay vào tài sản thế chấp cho công ty này.

Hiện REE Energy - công ty thành viên chuyên về mảng năng lượng của REE đang quản lý 3 dự án điện gió gồm Nhà máy điện gió Phú Lạc 2 ở Bình Thuận (26 MW), Nhà máy điện gió Lợi Hải 2 ở Ninh Thuận (28,9 MW) và Nhà máy điện gió V1-3.

Năm 2021, doanh thu thuần của REE đạt 5.810 tỷ đồng, tăng 3%. Lợi nhuận sau thuế đạt 2.136 tỷ đồng, đạt mức cao nhất lịch sử với mức tăng 25% so với năm 2020. Với kết quả này, REE đã vượt 21% kế hoạch lợi nhuận và thực hiện 84% mục tiêu doanh thu năm.

Từ nhà máy điện gió 100 MW vừa khánh thành, Từ nhà máy điện gió 100 MW vừa khánh thành, "soi" tiềm năng của Trà Vinh
Nữ tướng Nguyễn Thị Mai Thanh gây bất ngờ: REE lập đỉnh mọi thời đạiNữ tướng Nguyễn Thị Mai Thanh gây bất ngờ: REE lập đỉnh mọi thời đại

Lâm Anh

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,060 10,550
Trang sức 99.9 10,050 10,540
NL 99.99 10,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,230 10,560
Miếng SJC Thái Bình 10,500 10,750
Miếng SJC Nghệ An 10,500 10,750
Miếng SJC Hà Nội 10,500 10,750
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,000 107,500
AVPL/SJC HCM 105,000 107,500
AVPL/SJC ĐN 105,000 107,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,180 10,410
Nguyên liệu 999 - HN 10,170 10,400
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 102.000 105.100
TPHCM - SJC 105.000 107.500
Hà Nội - PNJ 102.000 105.100
Hà Nội - SJC 105.000 107.500
Đà Nẵng - PNJ 102.000 105.100
Đà Nẵng - SJC 105.000 107.500
Miền Tây - PNJ 102.000 105.100
Miền Tây - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.000
Giá vàng nữ trang - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.000 104.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.900 104.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.260 103.760
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.060 103.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.030 78.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.780 61.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.120 43.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.320 95.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.400 63.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.580 68.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.710 71.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.840 39.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.140 34.640
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,060 10,550
Trang sức 99.9 10,050 10,540
NL 99.99 10,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,230 10,560
Miếng SJC Thái Bình 10,500 10,750
Miếng SJC Nghệ An 10,500 10,750
Miếng SJC Hà Nội 10,500 10,750
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,000 107,500
AVPL/SJC HCM 105,000 107,500
AVPL/SJC ĐN 105,000 107,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,180 10,410
Nguyên liệu 999 - HN 10,170 10,400
Cập nhật: 15/04/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15805 16070 16651
CAD 18120 18395 19015
CHF 30899 31276 31927
CNY 0 3358 3600
EUR 28757 29025 30055
GBP 33207 33594 34534
HKD 0 3199 3402
JPY 173 177 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14851 15441
SGD 19076 19355 19884
THB 686 749 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26005
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,645 25,645 26,005
USD(1-2-5) 24,619 - -
USD(10-20) 24,619 - -
GBP 33,543 33,634 34,537
HKD 3,269 3,279 3,379
CHF 31,273 31,370 32,234
JPY 177.69 178.01 185.97
THB 736.54 745.64 797.83
AUD 16,097 16,155 16,596
CAD 18,398 18,458 18,954
SGD 19,333 19,393 20,008
SEK - 2,617 2,708
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,883 4,017
NOK - 2,394 2,478
CNY - 3,498 3,593
RUB - - -
NZD 14,836 14,973 15,410
KRW 16.87 17.59 18.88
EUR 29,025 29,048 30,290
TWD 719.48 - 870.54
MYR 5,466.81 - 6,171.46
SAR - 6,763.56 7,119.69
KWD - 82,000 87,225
XAU - - 107,000
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,630 25,650 25,990
EUR 28,806 28,922 30,007
GBP 33,240 33,373 34,335
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 31,032 31,157 32,069
JPY 176.14 176.85 184.23
AUD 15,930 15,994 16,518
SGD 19,280 19,357 19,884
THB 752 755 788
CAD 18,297 18,370 18,884
NZD 14,856 15,360
KRW 17.29 19.08
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25645 25645 26005
AUD 15987 16087 16655
CAD 18306 18406 18961
CHF 31144 31174 32059
CNY 0 3497.8 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28944 29044 29917
GBP 33519 33569 34680
HKD 0 3320 0
JPY 177.48 177.98 184.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14967 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19238 19368 20098
THB 0 715.2 0
TWD 0 770 0
XAU 10500000 10500000 10700000
XBJ 8800000 8800000 10700000
Cập nhật: 15/04/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,640 25,690 25,950
USD20 25,640 25,690 25,950
USD1 25,640 25,690 25,950
AUD 16,012 16,162 17,232
EUR 29,098 29,248 30,426
CAD 18,243 18,343 19,659
SGD 19,342 19,492 19,970
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 33,550 33,700 34,590
XAU 10,498,000 0 10,752,000
CNY 0 3,383 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 02:00

Chủ đề

prev
next