Ra mắt Cổng thông tin điện tử doanh nghiệp Việt Nam - Angola

09:02 | 11/06/2019

393 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 10/6 tại Hà Nội, Công ty CP Thương mại và Hợp tác Quốc tế Việt Nam - Châu Phi (VIAF) đã tổ chức lễ ra mắt Cổng thông tin điện tử doanh nghiệp Việt Nam - Angola.

Châu Phi là lục địa tiềm năng của thế giới, có diện tích đất đai rộng lớn, mầu mỡ với các nguồn dự trữ tài nguyên thiên nhiên lớn, nguồn lao động dồi dào. Trong thời gian qua, quan hệ hợp tác thương mại giữa Việt Nam và các nước châu Phi đã không ngừng được mở rộng và với tiềm năng của mình, châu Phi tiếp tục là một thị trường đầy tiềm năng đối với Việt Nam.

Được sự bảo trợ của Đại sứ quán Angola tại Việt Nam và sự đồng tình, ủng hộ của nhiều Đại sứ quán các quốc gia châu Phi tại Việt Nam, thời gian qua Công ty CP Thương mại và Hợp tác Quốc tế Việt Nam - Châu Phi (VIAF) đã tích cực kết nối các cơ quan hữu quan và các doanh nghiệp có cùng mối quan tâm để xây dựng “Cổng thông tin điện tử doanh nghiệp Việt Nam - Angola” - http://www.viaf.vn. Cổng thông tin có mục đích tạo mối liên hệ chắc chắn, đáng tin cậy để doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp các quốc gia châu Phi tìm hiểu lẫn nhau cũng như tìm hiểu thị trường hai bên với đầy đủ thông tin về điều kiện, tiềm năng, thách thức, cách thức vận hành của nền kinh tế…

ra mat cong thong tin dien tu doanh nghiep viet nam angola

Tại lễ ra mắt, bà Phan Chúc Anh, Giám đốc Công ty CP Thương mại và Hợp tác Quốc tế Việt Nam - Châu Phi (VIAF) bày tỏ: “Qua nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hợp tác đầu tư cũng như tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam hợp tác đầu tư tại Angola và châu Phi, chúng tôi đã nhìn thấy những bất cập trong việc tiếp cận những thị trường tiềm năng này của doanh nghiệp Việt Nam. Từ đó, chúng tôi nhận thấy sự cấp thiết của việc tạo mối liên hệ chắc chắn, đáng tin cậy để doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp các quốc gia châu Phi tìm hiểu lẫn nhau cũng như tìm hiểu thị trường hai bên với đầy đủ thông tin về điều kiện, tiềm năng, thách thức, cách thức vận hành của nền kinh tế.

Chia sẻ về Cổng thông tin này, ngài Joao Manuel Bernardo - Đại sứ nước Cộng hòa Angola tại Việt Nam cho biết: “Chúng tôi kì vọng rằng cổng thông tin điện tử sẽ mang thị trường Angola nói riêng và châu Phi nói chung đến gần doanh nghiệp Việt Nam hơn. Và đây sẽ là “cú hích” thúc đẩy quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Angola - châu Phi”.

Cũng tại lễ ra mắt, Đại sứ quán Angola tại Việt Nam và Lãnh đạo Công ty CP Thương mại và Hợp tác Quốc tế Việt Nam - Châu Phi (VIAF) kêu gọi các doanh nghiệp Việt Nam tích cực tìm hiểu thị trường Angola, châu Phi; kêu gọi các doanh nghiệp quan tâm đến thị trường này kết nối để được hỗ trợ tốt nhất cũng như cùng chung tay tăng cường hoạt động thương mại Việt Nam - châu Phi.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲70K 11,200 ▲70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲70K 11,190 ▲70K
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Cập nhật: 01/07/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16636 16905 17489
CAD 18674 18952 19571
CHF 32343 32726 33380
CNY 0 3570 3690
EUR 30188 30462 31489
GBP 35118 35512 36441
HKD 0 3200 3402
JPY 174 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15597 16188
SGD 20000 20283 20810
THB 720 784 837
USD (1,2) 25881 0 0
USD (5,10,20) 25920 0 0
USD (50,100) 25949 25983 26310
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,488 35,585 36,468
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,616 32,718 33,511
JPY 178.49 178.81 186.33
THB 768.24 777.73 831.74
AUD 16,904 16,965 17,429
CAD 18,894 18,955 19,505
SGD 20,162 20,225 20,898
SEK - 2,719 2,812
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,062 4,200
NOK - 2,550 2,637
CNY - 3,601 3,697
RUB - - -
NZD 15,569 15,713 16,162
KRW 17.84 18.61 20.08
EUR 30,389 30,413 31,641
TWD 809.05 - 978.38
MYR 5,830.25 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.48
KWD - 83,229 88,570
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,930 25,940 26,280
EUR 30,194 30,315 31,443
GBP 35,244 35,386 36,383
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 32,360 32,490 33,435
JPY 177.75 178.46 185.92
AUD 16,822 16,890 17,426
SGD 20,198 20,279 20,835
THB 783 786 822
CAD 18,847 18,923 19,455
NZD 15,652 16,162
KRW 18.53 20.38
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26300
AUD 16812 16912 17475
CAD 18843 18943 19499
CHF 32580 32610 33484
CNY 0 3613.2 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30452 30552 31330
GBP 35397 35447 36558
HKD 0 3330 0
JPY 178.36 179.36 185.93
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15705 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20166 20296 21027
THB 0 749.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10200000 10200000 12100000
Cập nhật: 01/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,270
USD20 25,950 26,000 26,270
USD1 25,950 26,000 26,270
AUD 16,856 17,006 18,077
EUR 30,498 30,648 31,830
CAD 18,788 18,888 20,212
SGD 20,233 20,383 20,861
JPY 178.73 180.23 184.93
GBP 35,486 35,636 36,434
XAU 11,828,000 0 12,032,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 11:45