Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

15:10 | 21/11/2019

305 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Càng về cuối năm, sức nóng bất động sản tại khu vực Thanh Xuân càng tăng lên. Tại tất cả các phân khúc, mặt bằng giá đều có sự thay đổi đáng kể, trong đó phân khúc căn hộ cao cấp với mức giá hợp lý nhanh chóng hút khách hơn cả.

Thị trường không hề hạ nhiệt

Với các tuyến đường huyết mạch như Lê Văn Lương, Nguyễn Trãi, đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông, Thanh Xuân được đánh giá là khu vực có tốc độ phát triển hạ tầng, đô thị hóa nhanh nhất thủ đô. Ngoài ra, hệ thống hạ tầng tại Thanh Xuân cũng đang được gấp rút hoàn thiện như ngọn lửa giữ nhiệt cho bất động sản khu vực này luôn sôi động trong mấy năm trở lại đây.

Theo ghi nhận thực tế từ hệ thống các sàn giao dịch lớn và thống kê của trang thông tin điện tử Mogi.vn, giá nhà đất khu vực Thanh Xuân chưa có dấu hiệu hạ nhiệt trong suốt 5 năm vừa qua và có tốc độ tăng giá trung bình đứng thứ 2 với 1,5%, sau quận Đống Đa với 1,9% trong năm 2019. Theo đó, các phân khúc đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoài, cụ thể là phân khúc nhà mặt phố và đất thổ cư với mức giá trung bình là 163 triệu/m2 (tăng 6,8%) và 95 triệu/m2 (tăng 0.8%).

Riêng phân khúc chung cư, mức giá trung bình tại khu vực là 31,5 triệu/m2 - con số được đánh giá là hợp lý. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, các dự án chung cư tại khu vực đang là lựa chọn được ưu tiên nhất khi xét trên các phương diện về tiện ích, lựa chọn đa dạng hơn và giải quyết bài toán tài chính cho nhiều đối tượng khách hàng hơn.

Bởi vậy, vừa bước vào quý IV, các sàn bất động sản chứng kiến mức tăng trưởng ấn tượng về tỷ lệ giao dịch, đặc biệt là phân khúc căn hộ, chung cư cao cấp bởi đây là thời điểm khách hàng có tâm lý “mua nhà đón Tết”. Giá căn hộ cao cấp trung bình bàn giao với tiện ích hoàn thiện tiêu chuẩn tại khu vực giao động từ 45 - 50 triệu/m2 là yếu tố thu hút các nhà đầu tư dịp cuối năm.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

Phối cảnh dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm

Căn hộ cao cấp với mức giá hợp lý gây ấn tượng

Anh Hải Đăng (quận Hoàng Mai, Hà Nội) là một khách hàng đang có nhu cầu tìm mua căn hộ cao cấp tại khu vực Thanh Xuân, đang dành nhiều sự quan tâm cho căn hộ Quyền lực - Jupiter tại dự án Stellar Garden - 35 Lê Văn Thiêm. Điểm ấn tượng đầu tiên của căn hộ này với anh là mức giá cạnh tranh, chỉ từ 32,6 triệu/m2 cho một căn hộ với diện tích 150m2 gồm 3 phòng ngủ rộng lớn, có 2 phòng ngủ master và có phong cách thiết kế sang trọng. Được bàn giao với tiêu chuẩn hoàn thiện cao cấp, mức giá này được đánh giá hợp lý hơn từ 15 - 25% so với những dự án cùng phân khúc, thậm chí còn mang chất lượng nổi bật tốt hơn.

Chủ đầu tư dự án Stellar Garden cho biết, không chỉ riêng anh Hải Đăng, nhiều doanh nhân thành đạt và tầng lớp tri thức làm việc tại khu vực cũng đặc biệt chú ý đến căn Jupiter. Lựa chọn căn hộ Jupiter, gia chủ không chỉ được tận hưởng không gian 150m2 với thiết kế ấn tượng mang tính độc bản dành riêng cho chủ nhân, mà còn được trải nghiệm tầm nhìn không giới hạn từ thiết kế cửa sổ Bay Window, mở ra không gian ôm trọn thành phố, tầm nhìn hướng hồ bơi, lầu tinh tú và khuôn viên cây xanh – khu vui chơi trẻ em đa dạng.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân
Ảnh chụp nhà mẫu căn Jupiter tại dự án Stellar Garden

Chủ đầu tư cũng đặc biệt chú trọng lựa chọn thương hiệu nội thất uy tín, như hệ thống thiết bị vệ sinh cao cấp Toto, thiết bị điện Schneider, điều hòa Fujitsu,… đảm bảo chất lượng căn hộ đi cùng năm tháng.Ngoài ra, dự án được ứng công nghệ Gangform với tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép giúp tăng tuổi thọ công trình, cải thiện khả năng cách âm, cách nhiệt hiệu quả, đem đến không gian sống tĩnh tại, cách biệt ồn ào phố thị cho gia chủ.

Dự án còn sở hữu “vị trí vàng” của quận Thanh Xuân ngay tại nút giao Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm với kết nối thuận tiện đến các tuyến đường huyết mạch như Lê Văn Lương, Trần Duy Hưng, Khuất Duy Tiến, Phạm Hùng, vành đai 3,…. Bên cạnh đó, vị trí này cũng gần bến đỗ, trạm dừng xe buýt, trạm tàu điện trên cao, tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân khi di chuyển đến trung tâm thành phố.

Trong bối cảnh thị trường bất động sản Thanh Xuân đang nóng lên từng ngày, căn hộ Jupiter thuộc chung cư Stellar Garden là sự lựa chọn xứng tầm với những công dân thời đại mới. Dự án được thiết kế với các căn hộ tiêu chuẩn hoàn thiện cao cấp, diện tích đa dạng từ 91,2m2 - 150,3m2, đảm bảo đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

Ảnh chụp nhà mẫu căn Jupiter tại dự án Stellar Garden

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công ty TNHH Phát triển & Kinh doanh Bất động sản Weland

Đơn vị phân phối chính thức: An Phát Land, Grandland

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Website: http://stellargarden.com.vn/

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 13:45