Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

15:10 | 21/11/2019

311 lượt xem
|
(PetroTimes) - Càng về cuối năm, sức nóng bất động sản tại khu vực Thanh Xuân càng tăng lên. Tại tất cả các phân khúc, mặt bằng giá đều có sự thay đổi đáng kể, trong đó phân khúc căn hộ cao cấp với mức giá hợp lý nhanh chóng hút khách hơn cả.

Thị trường không hề hạ nhiệt

Với các tuyến đường huyết mạch như Lê Văn Lương, Nguyễn Trãi, đường sắt trên cao Cát Linh - Hà Đông, Thanh Xuân được đánh giá là khu vực có tốc độ phát triển hạ tầng, đô thị hóa nhanh nhất thủ đô. Ngoài ra, hệ thống hạ tầng tại Thanh Xuân cũng đang được gấp rút hoàn thiện như ngọn lửa giữ nhiệt cho bất động sản khu vực này luôn sôi động trong mấy năm trở lại đây.

Theo ghi nhận thực tế từ hệ thống các sàn giao dịch lớn và thống kê của trang thông tin điện tử Mogi.vn, giá nhà đất khu vực Thanh Xuân chưa có dấu hiệu hạ nhiệt trong suốt 5 năm vừa qua và có tốc độ tăng giá trung bình đứng thứ 2 với 1,5%, sau quận Đống Đa với 1,9% trong năm 2019. Theo đó, các phân khúc đều tăng mạnh so với cùng kỳ năm ngoài, cụ thể là phân khúc nhà mặt phố và đất thổ cư với mức giá trung bình là 163 triệu/m2 (tăng 6,8%) và 95 triệu/m2 (tăng 0.8%).

Riêng phân khúc chung cư, mức giá trung bình tại khu vực là 31,5 triệu/m2 - con số được đánh giá là hợp lý. Nhất là trong bối cảnh hiện nay, các dự án chung cư tại khu vực đang là lựa chọn được ưu tiên nhất khi xét trên các phương diện về tiện ích, lựa chọn đa dạng hơn và giải quyết bài toán tài chính cho nhiều đối tượng khách hàng hơn.

Bởi vậy, vừa bước vào quý IV, các sàn bất động sản chứng kiến mức tăng trưởng ấn tượng về tỷ lệ giao dịch, đặc biệt là phân khúc căn hộ, chung cư cao cấp bởi đây là thời điểm khách hàng có tâm lý “mua nhà đón Tết”. Giá căn hộ cao cấp trung bình bàn giao với tiện ích hoàn thiện tiêu chuẩn tại khu vực giao động từ 45 - 50 triệu/m2 là yếu tố thu hút các nhà đầu tư dịp cuối năm.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

Phối cảnh dự án Stellar Garden – 35 Lê Văn Thiêm

Căn hộ cao cấp với mức giá hợp lý gây ấn tượng

Anh Hải Đăng (quận Hoàng Mai, Hà Nội) là một khách hàng đang có nhu cầu tìm mua căn hộ cao cấp tại khu vực Thanh Xuân, đang dành nhiều sự quan tâm cho căn hộ Quyền lực - Jupiter tại dự án Stellar Garden - 35 Lê Văn Thiêm. Điểm ấn tượng đầu tiên của căn hộ này với anh là mức giá cạnh tranh, chỉ từ 32,6 triệu/m2 cho một căn hộ với diện tích 150m2 gồm 3 phòng ngủ rộng lớn, có 2 phòng ngủ master và có phong cách thiết kế sang trọng. Được bàn giao với tiêu chuẩn hoàn thiện cao cấp, mức giá này được đánh giá hợp lý hơn từ 15 - 25% so với những dự án cùng phân khúc, thậm chí còn mang chất lượng nổi bật tốt hơn.

Chủ đầu tư dự án Stellar Garden cho biết, không chỉ riêng anh Hải Đăng, nhiều doanh nhân thành đạt và tầng lớp tri thức làm việc tại khu vực cũng đặc biệt chú ý đến căn Jupiter. Lựa chọn căn hộ Jupiter, gia chủ không chỉ được tận hưởng không gian 150m2 với thiết kế ấn tượng mang tính độc bản dành riêng cho chủ nhân, mà còn được trải nghiệm tầm nhìn không giới hạn từ thiết kế cửa sổ Bay Window, mở ra không gian ôm trọn thành phố, tầm nhìn hướng hồ bơi, lầu tinh tú và khuôn viên cây xanh – khu vui chơi trẻ em đa dạng.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân
Ảnh chụp nhà mẫu căn Jupiter tại dự án Stellar Garden

Chủ đầu tư cũng đặc biệt chú trọng lựa chọn thương hiệu nội thất uy tín, như hệ thống thiết bị vệ sinh cao cấp Toto, thiết bị điện Schneider, điều hòa Fujitsu,… đảm bảo chất lượng căn hộ đi cùng năm tháng.Ngoài ra, dự án được ứng công nghệ Gangform với tường vách chịu lực bằng bê tông cốt thép giúp tăng tuổi thọ công trình, cải thiện khả năng cách âm, cách nhiệt hiệu quả, đem đến không gian sống tĩnh tại, cách biệt ồn ào phố thị cho gia chủ.

Dự án còn sở hữu “vị trí vàng” của quận Thanh Xuân ngay tại nút giao Ngụy Như Kon Tum và Lê Văn Thiêm với kết nối thuận tiện đến các tuyến đường huyết mạch như Lê Văn Lương, Trần Duy Hưng, Khuất Duy Tiến, Phạm Hùng, vành đai 3,…. Bên cạnh đó, vị trí này cũng gần bến đỗ, trạm dừng xe buýt, trạm tàu điện trên cao, tạo điều kiện thuận lợi cho cư dân khi di chuyển đến trung tâm thành phố.

Trong bối cảnh thị trường bất động sản Thanh Xuân đang nóng lên từng ngày, căn hộ Jupiter thuộc chung cư Stellar Garden là sự lựa chọn xứng tầm với những công dân thời đại mới. Dự án được thiết kế với các căn hộ tiêu chuẩn hoàn thiện cao cấp, diện tích đa dạng từ 91,2m2 - 150,3m2, đảm bảo đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau của khách hàng.

Quý IV/2019: Mặt bằng giá căn hộ tại quận Thanh Xuân

Ảnh chụp nhà mẫu căn Jupiter tại dự án Stellar Garden

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công ty TNHH Phát triển & Kinh doanh Bất động sản Weland

Đơn vị phân phối chính thức: An Phát Land, Grandland

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Website: http://stellargarden.com.vn/

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,500 152,500
Hà Nội - PNJ 149,500 152,500
Đà Nẵng - PNJ 149,500 152,500
Miền Tây - PNJ 149,500 152,500
Tây Nguyên - PNJ 149,500 152,500
Đông Nam Bộ - PNJ 149,500 152,500
Cập nhật: 15/11/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,120 15,320
Miếng SJC Nghệ An 15,120 15,320
Miếng SJC Thái Bình 15,120 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,020 15,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,020 15,320
NL 99.99 14,350
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,350
Trang sức 99.9 14,610 15,210
Trang sức 99.99 14,620 15,220
Cập nhật: 15/11/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,512 15,322
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,512 15,323
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,487 1,512
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,487 1,513
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,472 1,502
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,213 148,713
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,311 112,811
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 94,796 102,296
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,281 91,781
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,225 87,725
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,529 6,279
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,512 1,532
Cập nhật: 15/11/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16659 16928 17502
CAD 18245 18521 19133
CHF 32600 32984 33629
CNY 0 3470 3830
EUR 29988 30261 31287
GBP 33870 34259 35193
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14646 15232
SGD 19702 19984 20504
THB 728 791 844
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26378
Cập nhật: 15/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 02:00