Quỹ BOG xăng dầu còn hơn 898,5 tỉ đồng

17:33 | 27/02/2022

7,250 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin về tình hình trích lập, sử dụng và lãi phát sinh trên số dư Quỹ Bình ổn giá xăng dầu (BOG), Bộ Tài chính vừa cho biết, số dư Quỹ BOG đến hết quý IV năm 2021 là 898,582 tỉ đồng.

Cụ thể, tổng số trích Quỹ BOG trong quý IV năm 2021, tính từ ngày 1/10/2021 đến hết ngày 31/12/2021 là hơn 739 tỉ đồng. Tổng số sử dụng Quỹ BOG trong quý IV năm 2021 là hơn 666 tỉ đồng.

Quỹ BOG xăng dầu còn hơn 898,5 tỉ đồng
Quỹ bình ổn giá xăng dầu là công cụ đắc lực trong điều hành giá.

Về số lãi phát sinh trên số dư Quỹ BOG dương trong quý IV năm 2021, Bộ Tài chính cho biết là hơn 1,7 tỉ đồng. Lãi vay phát sinh trên số dư Quỹ BOG âm trong quý IV năm 2021 là 138 triệu đồng.

Ngoài ra, đến hết ngày 30/9/2021, số dư Quỹ BOG đến hết quý III năm 2021 là hơn 824 tỉ đồng. Số dư Quỹ BOG đến hết quý II năm 2021 (tính đến hết ngày 30/6/2021) là trên 1.122 tỉ đồng; số dư Quỹ BOG đến hết quý I năm 2021 (tính đến hết ngày 31/3/2021) là hơn 5.340 tỉ đồng, còn số dư Quỹ BOG tại thời điểm 31/12/2020 là trên 9.234 tỉ đồng.

Cũng theo Bộ Tài chính, việc công bố thông tin về Quỹ BOG nhằm tiếp tục thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch trong điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 và Nghị định 95/2021/NĐ-CP ngày 1/11/2021 (sửa đổi, bổ sung) của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.

P.V

Quý I/2021, sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu gần 4.000 tỷ đồng Quý I/2021, sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu gần 4.000 tỷ đồng
Giữ ổn định giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường Giữ ổn định giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,600 ▲200K 75,400 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,500 ▲200K 75,300 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,500 ▼1000K 88,500 ▼500K
Cập nhật: 14/05/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
TPHCM - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Hà Nội - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Miền Tây - SJC 86.400 ▼1400K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.600 ▼300K 76.500 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.000 ▼1500K 89.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.600 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.500 ▼300K 75.300 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.230 ▼220K 56.630 ▼220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.800 ▼180K 44.200 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.080 ▼120K 31.480 ▼120K
Cập nhật: 14/05/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▲15K 7,610 ▲5K
Trang sức 99.9 7,425 ▲15K 7,600 ▲5K
NL 99.99 7,440 ▲25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,435 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▲15K 7,640 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▲15K 7,640 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▲15K 7,640 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▼50K 8,900 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▼50K 8,900 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▼50K 8,900 ▼100K
Cập nhật: 14/05/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 86,000 ▼1500K 89,000 ▼1000K
SJC 5c 86,000 ▼1500K 89,020 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 86,000 ▼1500K 89,030 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,600 ▼50K 76,300 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,600 ▼50K 76,400 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 74,400 ▼150K 75,500 ▼50K
Nữ Trang 99% 72,752 ▼50K 74,752 ▼50K
Nữ Trang 68% 48,995 ▼34K 51,495 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 29,137 ▼21K 31,637 ▼21K
Cập nhật: 14/05/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.56 16,552.08 17,083.03
CAD 18,147.24 18,330.54 18,918.55
CHF 27,310.77 27,586.64 28,471.56
CNY 3,446.40 3,481.21 3,593.42
DKK - 3,612.91 3,751.25
EUR 26,749.67 27,019.87 28,216.30
GBP 31,141.41 31,455.97 32,465.00
HKD 3,175.39 3,207.47 3,310.36
INR - 303.95 316.10
JPY 157.90 159.50 167.12
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,323.09 5,439.17
NOK - 2,305.96 2,403.86
RUB - 264.41 292.71
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,299.71 2,397.34
SGD 18,329.62 18,514.77 19,108.68
THB 611.26 679.18 705.19
USD 25,152.00 25,182.00 25,482.00
Cập nhật: 14/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,527 16,547 17,147
CAD 18,328 18,338 19,038
CHF 27,546 27,566 28,516
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,600 3,770
EUR #26,671 26,881 28,171
GBP 31,454 31,464 32,634
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 158.42 158.57 168.12
KRW 16.44 16.64 20.44
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,272 2,392
NZD 15,093 15,103 15,683
SEK - 2,276 2,411
SGD 18,255 18,265 19,065
THB 642.33 682.33 710.33
USD #25,155 25,155 25,482
Cập nhật: 14/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,182.00 25,482.00
EUR 26,922.00 27,030.00 28,239.00
GBP 31,291.00 31,480.00 32,467.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,313.00
CHF 27,492.00 27,602.00 28,470.00
JPY 159.00 159.64 166.96
AUD 16,507.00 16,573.00 17,082.00
SGD 18,460.00 18,534.00 19,091.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,279.00 18,352.00 18,900.00
NZD 15,067.00 15,577.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 14/05/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25221 25221 25482
AUD 16605 16655 17158
CAD 18407 18457 18913
CHF 27758 27808 28374
CNY 0 3481.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27204 27254 27957
GBP 31701 31751 32419
HKD 0 3250 0
JPY 160.72 161.22 165.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15104 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18594 18644 19205
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8600000 8600000 8900000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 14/05/2024 22:45