Quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

16:41 | 23/05/2025

20,896 lượt xem
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) đang lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Thông tư hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí thay thế Thông tư 31/2018/TT-NHNN.
Quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
Quản lý ngoại hối đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí
Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí gồm ngoại tệ từ nguồn hợp pháp; đồng Việt Nam.

Theo NHNN, hiện nay, quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí thực hiện theo quy định tại Thông tư 31/2018/TT-NHNN ngày 18/12/2018 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (Thông tư 31) và các quy định của pháp luật có liên quan.

Ngày 15/10/2024, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 132/2024/NĐ-CP quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (Nghị định 132) có hiệu lực vào ngày 05/12/2024.

Thực hiện chỉ đạo xây dựng Chính phủ điện tử, nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình nộp hồ sơ, dự thảo Thông tư thay thế Thông tư 31 bổ sung các quy định để phù hợp với quy định tại Nghị định 132, trong đó có quy định hướng dẫn nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký, đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối với NHNN theo phương thức điện tử.

Đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí

Theo dự thảo, đồng tiền sử dụng để đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí gồm:

Ngoại tệ từ nguồn hợp pháp theo quy định của pháp luật trên tài khoản tại ngân hàng được phép hoặc mua tại ngân hàng được phép.

Đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển vốn đầu tư sang quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư mà Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có ký kết thỏa thuận, hiệp định song phương, đa phương quy định về việc cho phép sử dụng đồng Việt Nam trong các giao dịch thanh toán, chuyển tiền.

Nguyên tắc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Dự thảo quy định nguyên tắc: Nhà đầu tư phải mở 01 tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ trước đầu tư (gọi là tài khoản ngoại tệ trước đầu tư) để thực hiện giao dịch thu, chi.

Dự án có nhiều nhà đầu tư tham gia thì mỗi nhà đầu tư phải mở riêng biệt 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tư.

Nhà đầu tư có nhiều dự án đầu tư ở nước ngoài thì nhà đầu tư chỉ được mở 01 tài khoản ngoại tệ trước đầu tương ứng với từng dự án.

Trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư, nhà đầu tư phải mở tài khoản ngoại tệ trước đầu tư khác, chuyển đổi toàn bộ số dư sang tài khoản mới và đóng tài khoản ngoại tệ trước đầu tư đã mở trước đây.

Trường hợp không hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài hoặc không được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư phải chuyển số ngoại tệ đã chuyển ra nước ngoài nhưng chưa sử dụng hết về Việt Nam (nếu có) thông qua tài khoản ngoại tệ trước đầu tư và đóng tài khoản.

Sau khi dự án được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tài khoản ngoại tệ trước đầu tư phải được sử dụng làm tài khoản vốn đầu tư.

Các giao dịch thu, chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư

Các giao dịch thu trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư: Thu ngoại tệ chuyển khoản từ tài khoản thanh toán của nhà đầu tư; thu ngoại tệ mua từ ngân hàng được phép phù hợp với quy định của pháp luật; thu ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về Việt Nam trong trường hợp nhà đầu tư không sử dụng hết số tiền chuyển ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí cho hoạt động hình thành dự án dầu khí ở nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP hoặc được bên nước ngoài hoàn lại các khoản chi phí cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài trong hoạt động dầu khí; thu chuyển số dư ngoại tệ trong trường hợp thay đổi tài khoản ngoại tệ trước đầu tư theo quy định; thu lãi từ số dư trên tài khoản theo quy định của pháp luật.

Các giao dịch chi trên tài khoản ngoại tệ trước đầu tư: Chi chuyển ngoại tệ ra nước ngoài cho các mục đích quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 132/2024/NĐ-CP; chi bán ngoại tệ cho ngân hàng được phép; chi ngoại tệ chuyển khoản vào tài khoản thanh toán của nhà đầu tư; chi trả phí dịch vụ liên quan đến quản lý tài khoản và giao dịch chuyển tiền qua tài khoản theo quy định của ngân hàng được phép.

Theo baochinhphu.vn

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 05:00