PVTrans Pacific thay đổi Chủ tịch, Giám đốc Công ty

15:48 | 25/01/2022

12,772 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty CP Vận tải Dầu khí Thái Bình Dương (PVTrans Pacific, mã chứng khoán: PVP) vừa thông báo về việc thay đổi Chủ tịch và Giám đốc Công ty.

Cụ thể, ông Lê Mạnh Tuấn, Giám đốc Công ty được bổ nhiệm giữ chức vụ mới là Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty; còn ông Hoàng Đức Chính, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty được bổ nhiệm đảm nhận cương vị mới là Giám đốc Công ty.

PVTrans Pacific thay đổi Chủ tịch, Giám đốc Công ty
Tàu Apollo

PVTrans Pacific cũng đã công bố báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD) năm 2021. Theo đó, năm 2021 Công ty ghi nhận doanh thu 1.244 tỷ đồng, giảm 23% so với năm 2020; lợi nhuận sau thuế 191 tỷ đồng, giảm 17% so với năm 2020. Trong đó, doanh thu và lợi nhuận quý 4/2021 giảm so với cùng kỳ do công ty chuyển đổi hình thức khai thác tàu (cho thuê bareboat, thuê tài chính) và giảm doanh thu tài chính Swap, đồng thời Công ty trích trước chi phí sửa chữa lớn cho đội tàu (tàu Apollo, tàu FSO Đại Hùng Queen).

Trong năm 2021, cổ đông PVP đã thông qua chủ trương bán thanh lý tàu PVT Athena. Theo đó, dự kiến tàu PVT Athena sẽ được thanh lý trong năm 2022. Tàu PVT Athena đã hết khấu hao, do đó việc thanh lý tàu này dự kiến sẽ đem lại lợi ích rất lớn cho doanh nghiệp.

Trong định hướng phát triển, PVTrans Pacific đặt mục tiêu trở thành công ty sở hữu tàu biển năng động, uy tín chất lượng và hiệu quả trong nước và quốc tế với lĩnh vực hoạt động kinh doanh cốt lõi là kinh doanh khai thác đội tàu dầu thô và tàu hàng lỏng do công ty sở hữu và các tàu dầu thô thuộc quyền sở hữu của Tổng công ty PVTrans; Giữ vững thị trường truyền thống trong nước gắn liền với vận chuyển dầu thô đầu vào cho NMLD Dung Quất, phát triển mở rộng quy mô hoạt động trên thị trường vận tải quốc tế, trong đó có tham gia vận chuyển dầu thô bằng tàu VLCC cho NMLD Nghi Sơn và các NMLD khác trong nước; Duy trì hoạt động hiệu quả cho thuê kho chứa nổi FSO Đại Hùng Queen; tiếp tục nâng cao năng lực quản lý, chất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực cạnh tranh.

M.P

Cổ đông PVP thông qua phương án thanh lý tàu PVT AthenaCổ đông PVP thông qua phương án thanh lý tàu PVT Athena
9 tháng năm 2021: PVTrans Pacific ghi nhận 154 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 5% cùng kỳ9 tháng năm 2021: PVTrans Pacific ghi nhận 154 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 5% cùng kỳ
PVTrans vào Top 10 Công ty uy tín ngành Logistics 2020PVTrans vào Top 10 Công ty uy tín ngành Logistics 2020

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,500 79,500
AVPL/SJC HCM 77,500 79,500
AVPL/SJC ĐN 77,500 79,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,350 ▲200K 76,000 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 ▲100K 75,900 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,500 79,500
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
TPHCM - SJC 77.500 79.500
Hà Nội - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Hà Nội - SJC 77.500 79.500
Đà Nẵng - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 77.500 79.500
Miền Tây - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Miền Tây - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.600 ▲250K 77.060 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.500 79.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.600 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.500 ▲300K 76.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.980 ▲230K 57.380 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.390 ▲180K 44.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.490 ▲120K 31.890 ▲120K
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,470 ▲20K 7,665 ▲20K
Trang sức 99.9 7,460 ▲20K 7,655 ▲20K
NL 99.99 7,475 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,475 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,575 ▲20K 7,705 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,750 7,950
Miếng SJC Nghệ An 7,750 7,950
Miếng SJC Hà Nội 7,750 7,950
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,500 79,500
SJC 5c 77,500 79,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,500 79,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,500 ▲200K 77,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,500 ▲200K 77,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 75,400 ▲200K 76,500 ▲200K
Nữ Trang 99% 73,743 ▲198K 75,743 ▲198K
Nữ Trang 68% 49,675 ▲136K 52,175 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 29,554 ▲84K 32,054 ▲84K
Cập nhật: 27/07/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.13 16,295.08 16,817.95
CAD 17,843.07 18,023.30 18,601.62
CHF 27,987.90 28,270.61 29,177.73
CNY 3,426.83 3,461.44 3,573.05
DKK - 3,611.44 3,749.76
EUR 26,754.59 27,024.84 28,221.75
GBP 31,694.81 32,014.96 33,042.23
HKD 3,158.89 3,190.80 3,293.18
INR - 301.29 313.33
JPY 159.31 160.92 168.61
KRW 15.79 17.54 19.13
KWD - 82,557.40 85,858.45
MYR - 5,368.88 5,486.01
NOK - 2,247.24 2,342.66
RUB - 283.26 313.58
SAR - 6,725.37 6,994.28
SEK - 2,289.92 2,387.16
SGD 18,359.90 18,545.35 19,140.42
THB 616.88 685.43 711.68
USD 25,091.00 25,121.00 25,461.00
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,140.00 25,150.00 25,450.00
EUR 26,949.00 27,057.00 28,166.00
GBP 31,878.00 32,070.00 33,039.00
HKD 3,180.00 3,193.00 3,296.00
CHF 28,182.00 28,295.00 29,180.00
JPY 160.41 161.05 168.49
AUD 16,271.00 16,336.00 16,830.00
SGD 18,500.00 18,574.00 19,121.00
THB 681.00 684.00 712.00
CAD 17,991.00 18,063.00 18,586.00
NZD 14,671.00 15,163.00
KRW 17.51 19.11
Cập nhật: 27/07/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25461
AUD 16381 16431 16936
CAD 18107 18157 18614
CHF 28416 28466 29029
CNY 0 3453.5 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27195 27245 27955
GBP 32295 32345 33005
HKD 0 3265 0
JPY 162.18 162.68 167.19
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.965 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 14711 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18629 18679 19236
THB 0 660.7 0
TWD 0 780 0
XAU 7750000 7750000 7950000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 27/07/2024 13:00