PVI chi trả gần 1,6 triệu USD bồi thường thân máy bay rơi ở vịnh Hạ Long

14:47 | 25/04/2023

1,748 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau 20 ngày kể từ khi tổn thất xảy ra Bảo hiểm PVI đã hoàn tất chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay VN-8650.
PVI chi trả gần 1,6 triệu USD bồi thường thân máy bay rơi ở vịnh Hạ Long
PVI đã hoàn tất chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay VN-8650

Ngày 24/04/2023, với tư cách là Nhà bảo hiểm gốc cho Tổng công ty trực thăng Việt nam (VNH), Bảo hiểm PVI đã hoàn tất các thủ tục có liên quan đến bảo hiểm thân máy bay trực thăng Bell 505 số đăng ký VN-8650 để sẵn sàng chi trả cho VNH với số tiền 1.569.400 USD (sau khi trừ đi mức miễn thường). Như vậy chỉ sau 20 ngày kể từ khi tổn thất xảy ra Bảo hiểm PVI đã có thể hoàn tất chi trả bồi thường toàn bộ cho thân máy bay VN-8650.

Việc Bảo hiểm PVI hoàn tất các công tác giám định, xác định mức độ thiệt hại, thống nhất phương án giải quyết với thị trường bảo hiểm quốc tế… và tiến hành các thủ tục bồi thường cho khách hàng một cách nhanh chóng là minh chứng cho năng lực, tinh thần trách nhiệm và dịch vụ chuyên nghiệp của Bảo hiểm PVI trong việc thực hiện các nghĩa vụ của Nhà bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm đã ký kết.

Trước đó, chỉ sau 2 ngày xảy ra sự cố tai nạn, Bảo hiểm PVI đã tạm ứng bồi thường cho phi công không may bị thiệt mạng là 50.000 USD. Bảo hiểm PVI đang phối hợp với thân nhân phi công để hoàn tất thủ tục để thanh toán số tiền bồi thường còn lại theo Đơn bảo hiểm tai nạn phi công là 150.000 USD.

Đối với phạm vi bảo hiểm trách nhiệm của VNH liên quan đến hành khách, Bảo hiểm PVI cũng đang phối hợp chặt chẽ cùng VNH trao đổi với thân nhân hành khách để xác định nguyện vọng cụ thể trên cơ sở hợp lý, theo thông lệ và tuân thủ các quy định của pháp luật.

Chiều ngày 5/4/2023 máy bay Bell 505 số đăng ký VN-8650 cất cánh từ đảo Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã gặp sự cố làm 04 hành khách và 01 phi công thiệt mạng trong vụ tai nạn.

Liên danh Bảo hiểm PVI - Bảo Việt - MIC là Nhà bảo hiểm cung cấp bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt Nam (VNH) và Bảo hiểm PVI là Nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong Liên danh Bảo hiểm.

Chương trình bảo hiểm bao gồm Bảo hiểm thân máy bay, Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý của Hãng đối với hành khách và bên thứ ba, Bảo hiểm tai nạn cho phi công.

Bảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt Nam

Bảo hiểm PVI là nhà bảo hiểm gốc đứng đầu trong liên danh bảo hiểm cho các máy bay của Tổng công ty trực thăng Việt Nam

Chiều ngày 5/4 máy bay Bell 505 số đăng ký VN-8650 cất cánh từ đảo Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh đã gặp sự cố làm 4 hành khách và 1 phi công thiệt mạng trong vụ tai nạn.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼500K 120,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼500K 120,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼500K 120,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,330 ▼50K 11,510 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,320 ▼50K 11,500 ▼50K
Cập nhật: 28/04/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
TPHCM - SJC 118.500 ▼500K 120.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼500K 120.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼500K 120.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼500K 120.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼500K 120.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼500K 120.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼1000K 116.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 ▼1000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 ▼1000K 115.880 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 ▼990K 115.170 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 ▼990K 114.940 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 ▼750K 87.150 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 ▼590K 68.010 ▼590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 ▼410K 48.410 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 ▼910K 106.360 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 ▼610K 70.910 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 ▼650K 75.550 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 ▼680K 79.030 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 ▼380K 43.650 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 ▼330K 38.430 ▼330K
Cập nhật: 28/04/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 ▼150K 11,740 ▼150K
Trang sức 99.9 11,210 ▼150K 11,730 ▼150K
NL 99.99 11,220 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,220 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▼150K 11,750 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▼150K 11,750 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▼150K 11,750 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼50K 12,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼50K 12,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼50K 12,050 ▼50K
Cập nhật: 28/04/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16069 16335 16911
CAD 18200 18476 19093
CHF 30742 31119 31769
CNY 0 3358 3600
EUR 28889 29157 30191
GBP 33756 34145 35077
HKD 0 3221 3424
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15152 15745
SGD 19220 19500 20028
THB 687 750 804
USD (1,2) 25744 0 0
USD (5,10,20) 25783 0 0
USD (50,100) 25811 25845 26190
Cập nhật: 28/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,163 34,256 35,171
HKD 3,295 3,305 3,405
CHF 30,974 31,070 31,934
JPY 177.82 178.14 186.07
THB 739.27 748.4 800.7
AUD 16,396 16,456 16,900
CAD 18,504 18,563 19,065
SGD 19,458 19,519 20,126
SEK - 2,641 2,734
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,895 4,030
NOK - 2,451 2,537
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,758
KRW 16.81 17.53 18.82
EUR 29,118 29,141 30,383
TWD 722.37 - 874.48
MYR 5,556.17 - 6,268.91
SAR - 6,817.9 7,180.16
KWD - 82,538 87,902
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,840 25,845 26,185
EUR 28,973 29,089 30,199
GBP 33,983 34,119 35,092
HKD 3,288 3,301 3,408
CHF 30,867 30,991 31,888
JPY 177.15 177.86 185.22
AUD 16,295 16,360 16,889
SGD 19,445 19,523 20,053
THB 754 757 791
CAD 18,424 18,498 19,013
NZD 15,247 15,757
KRW 17.31 19.08
Cập nhật: 28/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25840 25840 26190
AUD 16256 16356 16921
CAD 18402 18502 19053
CHF 31048 31078 31956
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29109 29209 30087
GBP 34107 34157 35277
HKD 0 3358 0
JPY 178.25 178.75 185.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15290 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19407 19537 20269
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12300000
XBJ 11400000 11400000 12300000
Cập nhật: 28/04/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,830 25,880 26,208
USD20 25,830 25,880 26,208
USD1 25,830 25,880 26,208
AUD 16,314 16,464 17,535
EUR 29,236 29,386 30,572
CAD 18,337 18,437 19,761
SGD 19,464 19,614 20,095
JPY 178.29 179.79 184.49
GBP 34,170 34,320 35,124
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,417 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 09:45