PVcomBank mang tới triển lãm quốc tế Vietbuild 2022 nhiều sản phẩm dịch vụ ưu đãi

17:32 | 16/05/2022

4,033 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cùng với sự phục hồi tích cực của nền kinh tế, triển lãm Quốc tế Vietbuild 2022 trở thành nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp khi góp phần hỗ trợ mạnh mẽ các hoạt động xúc tiến thương mại, chuyển giao công nghệ và kết nối cơ hội hợp tác đầu tư. Có mặt trong 03 triển lãm tổ chức tại Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh và Hà Nội, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai nhiều chương trình ưu đãi đặc biệt cùng hàng loạt các quà tặng công nghệ hiện đại dành cho khách hàng tham gia trải nghiệm, mua sắm.

Triển lãm Vietbuild là một sự kiện lớn, là điểm hẹn chung cho các doanh nghiệp trong ngành xây dựng, bất động sản, vật liệu xây dựng và trang trí nội, ngoại thất. Đến nay, Vietbuild đã trở thành một triển lãm mang tầm vóc quốc tế và là một trong những triển lãm có quy mô lớn nhất hiện nay tại Việt Nam, hội tụ đầy đủ các dịch vụ, sản phẩm mới và công nghệ tiên tiến của ngành xây dựng, bất động sản cùng với nhiều hoạt động đa dạng và phong phú.

Năm nay, chương trình được tổ chức tại nhiều thành phố lớn - là những vùng kinh tế trọng điểm của cả nước như: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Cần Thơ với quy mô lên tới hàng ngàn gian hàng, có sự góp mặt của nhiều cơ quan Ban/Ngành, các hiệp hội ngành nghề và hàng trăm doanh nghiệp trên cả nước. PVcomBank sẽ góp mặt trong 03 điểm triển lãm chính tại Đà Nẵng (từ ngày 18/05 – 22/05/2022), TP. Hồ Chí Minh (từ ngày 22/06 – 26/06/2022) và Hà Nội (từ ngày 15/09 – 19/09/2022).

Với tinh thần đổi mới, không ngừng sáng tạo, đồng thời là một trong những đơn vị tiên phong trong công cuộc chuyển đổi số, tại triển lãm Vietbuild 2022, PVcomBank mong muốn gặp gỡ, giao lưu, giới thiệu đa dạng sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích đến với đông đảo khách hàng trong và ngoài nước đến tham quan.

PVcomBank mang tới triển lãm quốc tế Vietbuild 2022 nhiều sản phẩm dịch vụ ưu đãi
PVcomBank mang tới triển lãm quốc tế Vietbuild 2022 nhiều sản phẩm dịch vụ ưu đãi

Theo đó, PVcomBank sẽ giới thiệu đến khách hàng tham quan triển lãm gói tài khoản cá nhân gồm: Mở tài khoản số đẹp như ý thông qua hệ thống định danh điện tử eKYC; Gói tài khoản trả lương; Mở thẻ tín dụng, thẻ ATM và các gói tín dụng phù hợp với nhiều nhóm khách hàng… Cùng với đó là rất nhiều chương trình ưu đãi và nhiều phần quà hấp dẫn dành cho khách đến trải nghiệm tại gian hàng của PVcomBank.

Việt Nam đã trở lại trạng thái “bình thường mới”, tạo điều kiện thuận lợi để thị trường xây dựng, bất động sản phục hồi và phát triển trở lại, đặc biệt trong giai đoạn nửa cuối năm. Tại triển lãm Vietbuild 2022, các doanh nghiệp có cơ hội kết nối, xúc tiến thương mại, đầu tư, hợp tác, đẩy mạnh phát triển trong thị trường địa ốc, cung cấp vật tư/trang thiết bị. Không chỉ mang đến khách hàng cá nhân tham dự triển lãm, PVcomBank sẵn sàng tư vấn, cung ứng các giải pháp tài chính, các gói tín dụng giúp các doanh nghiệp nói chung và các đơn vị thuộc lĩnh vực bất động sản nói riêng có thể dễ dàng tiếp cận dòng vốn, nâng cao năng lực cạnh tranh, phục hồi kinh doanh sau đại dịch.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 15:00