PV Power công bố thông tin về việc trở thành công ty đại chúng

15:28 | 06/09/2018

884 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã có công văn số 5712/UBCK-GSĐC về việc chấp thuận Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) trở thành công ty đại chúng.

Theo đó, kể từ ngày 31/8/2018, PV Power chính thức trở thành công ty đại chúng. PV Power phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán. Cụ thể, PV Power sẽ thực hiện công bố thông tin đầy đủ, kịp thời theo quy định của Luật Chứng khoán; Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp; Thực hiện đăng ký lưu ký chứng khoán và đăng ký giao dịch/niêm yết cổ phiếu theo quy định của pháp luật và các nghĩa vụ khác theo quy định.

Thông tin chính thức của PV Power khi trở thành công ty đại chúng như sau:

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Việt: Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - Công ty Cổ phần.

2. Tên giao dịch: Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam.

3. Tên doanh nghiệp bằng tiếng Anh: Petrovietnam Power Corporation

4. Tên doanh nghiệp viết tắt: PV Power

5. Trụ sở chính: Tòa nhà Viện Dầu khí Việt Nam, số 167 đường Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

6. Điện thoại: (024) 22210 288 Fax: (024) 22210 388

7. Website: http://www.pvpower.vn

8. Giấy đăng ký kinh doanh: Số 0102276173 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà nội cấp lần đầu ngày 31/05/2007, đăng ký lần thứ 13 ngày 01/07/2018.

9. Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng Công ty: Sản xuất và kinh doanh điện; nhập khẩu, kinh doanh và phân phối than đảm bảo nguồn cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện; Sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng đồng thời cung cấp vật tư, thiết bị thay thế cho các nhà máy điện...

10. Vốn điều lệ: 23.418.716.000.000 đồng (Hai mươi ba nghìn bốn trăm mười tám tỷ bảy trăm mười sáu triệu đồng)

11. Ngày được chấp thuận trở thành công ty đại chúng: 31/8/2018.

pv power cong bo thong tin ve viec tro thanh cong ty dai chung “Cổ phần hóa tạo động lực mới cho doanh nghiệp phát triển”
pv power cong bo thong tin ve viec tro thanh cong ty dai chung Cổ phần hóa PV Power, BSR và PVOIL thu về thặng dư cho Nhà nước khoảng 7.450 tỷ đồng
pv power cong bo thong tin ve viec tro thanh cong ty dai chung PV Power nâng cao kinh nghiệm triển khai nhà máy điện khí LNG

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,190
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.400 ▼200K 119.400 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,910
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 19/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16358 16626 17209
CAD 18504 18781 19401
CHF 31192 31570 32220
CNY 0 3530 3670
EUR 29299 29569 30598
GBP 34176 34566 35512
HKD 0 3197 3399
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15285 15878
SGD 19743 20024 20550
THB 710 773 827
USD (1,2) 25862 0 0
USD (5,10,20) 25902 0 0
USD (50,100) 25930 25964 26276
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,916 25,916 26,276
USD(1-2-5) 24,879 - -
USD(10-20) 24,879 - -
GBP 34,561 34,654 35,522
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 31,460 31,558 32,356
JPY 176.83 177.15 184.64
THB 759.31 768.69 822.39
AUD 16,661 16,722 17,194
CAD 18,734 18,794 19,343
SGD 19,899 19,961 20,631
SEK - 2,656 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,945 4,081
NOK - 2,568 2,658
CNY - 3,582 3,679
RUB - - -
NZD 15,335 15,477 15,933
KRW 17.46 18.21 19.67
EUR 29,507 29,531 30,751
TWD 796.74 - 963.91
MYR 5,732.18 - 6,470.53
SAR - 6,838.68 7,198.11
KWD - 82,851 88,203
XAU - - -
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,926 25,936 26,276
EUR 29,345 29,463 30,580
GBP 34,379 34,517 35,508
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 31,281 31,407 32,312
JPY 175.91 176.62 183.94
AUD 16,612 16,679 17,213
SGD 19,935 20,015 20,560
THB 774 777 811
CAD 18,707 18,782 19,308
NZD 15,407 15,914
KRW 18.12 19.94
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25940 25940 26270
AUD 16531 16631 17199
CAD 18682 18782 19339
CHF 31423 31453 32346
CNY 0 3597.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29570 29670 30446
GBP 34472 34522 35638
HKD 0 3320 0
JPY 176.41 177.41 183.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15391 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19896 20026 20757
THB 0 739.4 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11920000
XBJ 10000000 10000000 11920000
Cập nhật: 19/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,954 26,004 26,240
USD20 25,954 26,004 26,240
USD1 25,954 26,004 26,240
AUD 16,634 16,784 17,843
EUR 29,620 29,770 30,942
CAD 18,641 18,741 20,056
SGD 19,975 20,125 20,597
JPY 176.94 178.44 183.07
GBP 34,580 34,730 35,512
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,484 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/06/2025 15:00