PV GAS sẽ chốt danh sách cổ đông tham dự ĐHĐCĐ thường niên năm 2022 vào ngày 9/3

15:16 | 17/02/2022

8,450 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP (PV GAS, mã chứng khoán: GAS) vừa thông báo về ngày đăng ký cuối cùng để tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) thường niên năm 2022 là ngày 9/3/2022.

PV GAS dự kiến tổ chức cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên năm 2022 vào ngày 15/4/2022, tại trụ sở chính của PV GAS và/hoặc tổ chức họp trực tuyến.

Nội dung cuộc họp gồm: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2021, báo cáo tài chính năm 2021 đã kiểm toán, phương án phân phối lợi nhuận năm 2021, kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân phối lợi nhuận năm 2022; Tờ trình thông qua báo cáo kết quả hoạt động năm 2021 và phương hướng hoạt động năm 2022 của Hội đồng quản trị; Tờ trình thông qua báo cáo kết quả hoạt động năm 2021 và phương hướng hoạt động năm 2022, đề xuất lựa chọn đơn vị kiểm toán năm 2022 của Ban Kiểm soát; Tờ trình thông qua báo cáo về tiền lương, thu nhập năm 2021 và kế hoạch năm 2022 của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát; Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ (nếu có).

ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 PV GAS
ĐHĐCĐ thường niên năm 2021 PV GAS

Năm 2021, vượt qua khó khăn của đại dịch Covid -19 và tình hình huy động khí/sản phẩm khí ở mức thấp, PV GAS đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả tất cả hệ thống/công trình khí, giữ vững tốc độ tăng trưởng; cung cấp trên 7,1 tỷ m3 khí khô; sản xuất và cung cấp trên 65 nghìn tấn condensate; đặc biệt sản xuất và kinh doanh trên 2 triệu tấn LPG, sản lượng cao nhất từ trước đến nay, bằng 125% kế hoạch và về đích trước kế hoạch 02 tháng. Qua đó, PV GAS tiếp tục duy trì cung cấp khí ổn định để sản xuất gần 15% sản lượng điện, 70% đạm, đáp ứng gần 70% thị phần LPG cả nước (trên 12% thị phần bán lẻ LPG).

Các chỉ tiêu tài chính năm 2021 của PV GAS hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch từ 14-79% (doanh thu 80.262 tỷ đồng, cao nhất từ trước đến nay; lợi nhuận trước thuế 11.204 tỷ đồng; lợi nhuận sau thuế 8.851 tỷ đồng), đóng góp đáng kể vào ngân sách Nhà nước (6.341 tỷ đồng), đặc biệt lợi nhuận và nộp ngân sách về đích trước kế hoạch 2-5 tháng.

Cùng với việc ghi dấu ấn mạnh mẽ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, GAS cũng là một bluechip nổi bật trên thị trường chứng khoán, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong năm qua, cổ phiếu GAS giao dịch tích cực. Kết thúc phiên giao dịch 16/2/2022, GAS đóng cửa ở mức giá 114.500 đồng/cổ phiếu, tăng hơn 35% trong vòng 1 năm. GAS cũng thiết lập đỉnh giá mới ở mức giá 125.000 đồng/cổ phiếu vào ngày 28/10/2021.

M.P

PV GAS LPG miễn nhiệm và bầu bổ sung Kiểm soát viênPV GAS LPG miễn nhiệm và bầu bổ sung Kiểm soát viên
Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương thăm và làm việc tại PV GASỦy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương thăm và làm việc tại PV GAS
Đảng bộ PV GAS: “Đoàn kết - Đổi mới - Chuyên nghiệp - Hành động”, đảm bảo tính toàn diện, hiệu quả trong lãnh đạoĐảng bộ PV GAS: “Đoàn kết - Đổi mới - Chuyên nghiệp - Hành động”, đảm bảo tính toàn diện, hiệu quả trong lãnh đạo
Tổng Công ty Khí Việt Nam: Những dấu ấn năm 2021Tổng Công ty Khí Việt Nam: Những dấu ấn năm 2021

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC HCM 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 117,200 ▼500K 119,200 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 ▼50K 11,100 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 ▼50K 11,090 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
TPHCM - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Hà Nội - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Miền Tây - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 ▼500K 119.200 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 ▼300K 116.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 ▼300K 115.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 ▼300K 115.090 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 ▼300K 114.380 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 ▼300K 114.150 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 ▼230K 86.550 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 ▼180K 67.540 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 ▼130K 48.070 ▼130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 ▼280K 105.620 ▼280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 ▼190K 70.420 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 ▼200K 75.030 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 ▼200K 78.490 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 ▼110K 43.350 ▼110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 ▼100K 38.170 ▼100K
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼30K 11,590 ▼30K
Trang sức 99.9 11,130 ▼30K 11,580 ▼30K
NL 99.99 10,820 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼30K 11,650 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,720 ▼50K 11,920 ▼50K
Cập nhật: 28/06/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/06/2025 19:00