Phòng ngừa đứt gãy nguồn cung xăng dầu trong dịp Tết Nguyên đán 2024

13:59 | 05/11/2023

13,488 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên vừa ký chỉ thị gửi các đơn vị thuộc bộ, các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp, Sở Công Thương các tỉnh, thành phố yêu cầu thực hiện các giải pháp đảm bảo cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2023 và dịp Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024.

Theo đó, Bộ trưởng Bộ Công Thương yêu cầu Sở Công Thương các địa phương chỉ đạo doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn dự trữ đầy đủ, có phương án đảm bảo nguồn cung cho thị trường dịp cuối năm và Tết Nguyên đán 2024.

Phòng ngừa đứt gãy nguồn cung xăng dầu trong dịp Tết nguyên đán 2024
Bộ Công Thương yêu cầu doanh nghiệp ký cam kết đảm bảo cung ứng xăng dầu. (Ảnh minh họa).

Bộ Công Thương yêu cầu Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và các doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng dầu thực hiện dự trữ lưu thông theo quy định, đảm bảo tổng nguồn xăng dầu tối thiểu được phân giao.

Sở Công Thương địa phương phối hợp với cơ quan chức năng tăng cường giám sát, kiểm tra việc duy trì bán hàng và thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh xăng dầu, kiểm tra chất lượng, đo lường, giá bán xăng dầu lưu thông trên thị trường.

Trong công văn nêu rõ, các doanh nghiệp phải có kế hoạch đảm bảo nguồn cung xăng dầu ổn định phục vụ sản xuất, tiêu dùng của người dân, doanh nghiệp dịp cuối năm và trước, trong, sau Tết Nguyên đán; không để gián đoạn nguồn cung xăng trong hệ thống kinh doanh.

Bộ Công Thương cho biết, trong 10 tháng qua, Bộ đã phối hợp với các bộ, ngành đảm bảo điều hành giá xăng dầu để không giật cục, không ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

Bộ cũng sử dụng công cụ quỹ bình ổn giá nhằm hạn chế mức biến động mạnh của giá xăng dầu trong nước so với biến động của giá thế giới, góp phần thực hiện mục tiêu kiểm soát lạm phát và hỗ trợ phục hồi kinh tế, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các chủ thể kinh doanh và sử dụng xăng dầu.

Hiện giá bán các loại xăng dầu hôm nay được áp dụng theo mức giá tại phiên điều hành chiều 1/11 của liên Bộ Tài chính - Công Thương. Cụ thể, giá xăng E5 RON92 tăng 249 đồng/lít, lên mức 22.614 đồng/lít, giá xăng RON95 tăng 416 đồng/lít, lên 23.929 đồng/lít.

Trong khi đó, giá dầu diesel giảm 549 đồng/lít, không cao hơn mức 21.940 đồng/lít; dầu hỏa giảm 448 đồng/lít, không cao hơn 22.305 đồng/lít và dầu mazut giảm 373 đồng/kg, không cao hơn 16.240 đồng/kg.

Tính từ đầu năm đến nay, giá xăng đã trải qua 31 lần điều chỉnh, trong đó có 18 lần tăng, 9 lần giảm và 4 lần giữ nguyên. Trong đó, một số kỳ điều hành giá liên Bộ Công Thương - Tài chính đã thực hiện không trích cũng không chi Quỹ bình ổn giá xăng dầu.

P.V

Giải pháp chống đứt gãy cung ứng xăng dầuGiải pháp chống đứt gãy cung ứng xăng dầu
Xã hội hóa đầu tư hạ tầng dự trữ xăng dầu như thế nào?Xã hội hóa đầu tư hạ tầng dự trữ xăng dầu như thế nào?
Đầu tư hạ tầng dự trữ xăng dầu: Giải pháp chống đứt gãy chuỗi cung ứngĐầu tư hạ tầng dự trữ xăng dầu: Giải pháp chống đứt gãy chuỗi cung ứng
Bộ trưởng Nguyễn Hồng Diên: Rất cần sự đồng hành của các Bộ, ngành Trung ươngBộ trưởng Nguyễn Hồng Diên: Rất cần sự đồng hành của các Bộ, ngành Trung ương

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 27/11/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,000 ▲30K 15,300 ▲30K
NL 99.99 14,230 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲30K
Trang sức 99.9 14,590 ▲30K 15,190 ▲30K
Trang sức 99.99 14,600 ▲30K 15,200 ▲30K
Cập nhật: 27/11/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 27/11/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16693 16963 17537
CAD 18257 18533 19149
CHF 32169 32551 33191
CNY 0 3470 3830
EUR 29963 30236 31259
GBP 34160 34550 35474
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14787 15371
SGD 19793 20075 20600
THB 734 797 850
USD (1,2) 26107 0 0
USD (5,10,20) 26149 0 0
USD (50,100) 26177 26197 26409
Cập nhật: 27/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,179 26,179 26,409
USD(1-2-5) 25,132 - -
USD(10-20) 25,132 - -
EUR 30,195 30,219 31,377
JPY 165.91 166.21 173.23
GBP 34,543 34,637 35,474
AUD 16,969 17,030 17,480
CAD 18,494 18,553 19,084
CHF 32,526 32,627 33,314
SGD 19,955 20,017 20,646
CNY - 3,677 3,776
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.66 17.37 18.65
THB 782.06 791.72 843.01
NZD 14,807 14,944 15,302
SEK - 2,741 2,822
DKK - 4,039 4,157
NOK - 2,550 2,625
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,982.71 - 6,713.01
TWD 761.3 - 916.93
SAR - 6,932.12 7,259.13
KWD - 83,863 88,713
Cập nhật: 27/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 27/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26409
AUD 16862 16962 17897
CAD 18439 18539 19550
CHF 32428 32458 34040
CNY 0 3692.1 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30149 30179 31902
GBP 34446 34496 36248
HKD 0 3390 0
JPY 165.56 166.06 176.6
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14867 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19970 20100 20833
THB 0 763.3 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 27/11/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 23,895 26,250 26,409
AUD 16,909 17,009 18,121
EUR 30,292 30,292 31,709
CAD 18,382 18,482 19,795
SGD 20,050 20,200 20,769
JPY 166.15 167.65 172.22
GBP 34,538 34,688 35,770
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/11/2025 11:45