Phế liệu nhập ồ ạt, Tổng cục Hải quan buộc kiểm định hàng trước thông quan

14:58 | 27/06/2018

192 lượt xem
|
Tổng cục Hải quan vừa có thông tin về việc phế liệu nhập khẩu ồ ạt vào Việt Nam và lượng phế liệu ùn ứ tại nhiều cảng trên cả nước gây ùn ứ. Cơ quan này yêu cầu các Cục, chi cục hải quan địa phương phải lấy mẫu gửi Cục Kiểm định Hải quan trước khi lô hàng phế liệu đó được thông quan vào Việt Nam.
phe lieu nhap o at tong cuc hai quan buoc kiem dinh hang truoc thong quan

Trước đó, như Dân Trí đã đưa tin, Cục Hải quan TP.HCM đã báo cáo Tổng cục Hải quan về tình trạng ùn ứ nghiêm trọng phế liệu nhập khẩu tại các cảng biển thuộc quyền quản lý hải quan của đơn vị này. Trong đó có 3.000 container hàng tồn đọng trong thời hạn và quá thời hạn quy định, gây ô nhiễm môi trường, ứ đọng tại kho hải quan buộc phải tiêu huỷ.

Đặc biệt, từ năm 2017, sau khi Trung Quốc - nước nhập phế liệu lớn nhất thế giới áp dụng lệnh cấm nhập phế liệu vào nước này, số phế liệu nhập khẩu diện chính ngạch, tiểu ngạch và cả nhập lậu vào Việt Nam gia tăng.

Theo Dân Trí đưa tin, đến hết ngày 15/6, Việt Nam nhập hơn 2,28 triệu tấn sắt thép phế liệu, với kim ngạch hơn 816 triệu USD. Lượng sắt thép phế liệu nhập khẩu tăng hơn 800.000 tấn, tăng hơn 55% so với cùng kỳ năm trước, kim ngạch đã tăng hơn 50%.

Hai thị trường mà Việt Nam nhập khẩu sắt thép phế liệu nhiều nhất là Mỹ và Nhật, trong đó sắt thép phế liệu của Nhật nhập về hơn 546.000 tấn và Mỹ là gần 400.000 tấn.

Hiện, lượng sắt thép phế liệu nhập về Việt Nam phục vụ chủ yếu cho các nhà máy luyện gang thép, các loại sắt thép của các nước bao gồm sắt thép trong thiết bị, máy móc cũ, thép vụn và thép công trình cũ. Nguy hiểm nhất là các loại sắt thép từ máy móc cũ thuộc các công trình, nhà máy hóa chất được thải loại nhập khẩu về Việt Nam chưa qua xử lý.

Trước thông tin nóng như trên, Tổng cục Hải quan có chỉ đạo, đối với hàng hóa khai báo là phế liệu NK, khi thực hiện thủ tục hải quan, chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan phải lấy mẫu gửi Cục Kiểm định Hải quan để thực hiện việc phân tích đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với lô hàng phế liệu NK. Trong quá trình lấy mẫu phải chụp ảnh thực tế hàng hóa NK để lưu hồ sơ phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.

Đối với hàng hóa khai báo là hàng đã qua sử dụng, không phân biệt mục đích sử dụng và có tên hàng, mã số hàng hóa không thuộc Phụ lục Danh mục phế liệu được phép NK từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất có nghi vấn là phế liệu (ví dụ như: bao vì, màng nhựa, dây đai, bao jumbo, đồ nhựa, lưới đánh cá…) đã qua sử dụng khi thực hiện thủ tục hải quan, chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan phải lấy mẫu gửi Cục Kiểm định Hải quan để xác định hàng hóa NK có phải là phế liệu hay không.

Hiện, Việt Nam và nhiều nước Đông Nam Á khác có nguy cơ trở thành điểm tập kết rác thải công nghiệp, trong đó sắt thép, thiết bị điện tử qua sử dụng, thiết bị, linh kiện ô tô qua sử dụng đổ bộ.

Những nguy cơ ngày càng rõ rệt khi gần đây rất nhiều nhà máy gang thép của Việt Nam nhập khẩu số lượng lớn sắt thép phế liệu để bổ sung nguyên liệu cho mình, trong khi đó lượng phôi thép - nguyên liệu đầu vào để luyện gang, thép chỉ nhập về chiếm tỷ lệ % rất thấp.

Dân Trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16556 16825 17401
CAD 18122 18397 19014
CHF 31853 32234 32882
CNY 0 3470 3830
EUR 29611 29883 30911
GBP 33478 33865 34799
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14571 15160
SGD 19597 19878 20401
THB 724 787 841
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16728 16828 17758
CAD 18300 18400 19416
CHF 32108 32138 33712
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29786 29816 31544
GBP 33766 33816 35571
HKD 0 3390 0
JPY 168.02 168.52 179.03
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14677 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19752 19882 20614
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14500000 14500000 14700000
SBJ 13000000 13000000 14700000
Cập nhật: 05/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 12:00