Phát hiện lô thuốc tân dược rất lớn nghi nhập lậu trị giá hơn 2 tỷ đồng

19:19 | 29/08/2019

424 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng ngàn sản phẩm thuốc tân dược đều không có nguồn gốc, xuất xứ. Trong đó có những loại thuốc có giá lên đến 5 triệu đồng/hộp.
Phát hiện lô thuốc tân dược rất lớn nghi nhập lậu trị giá hơn 2 tỷ đồng
Lực lượng quản lý thị trường kiểm tra lô hàng thuốc tân dược nghi nhập lậu trên đường Quân Sự, quận 11, TPHCM. Ảnh: Đại Việt

Ngày 29/8, Cục Quản lý thị trường TPHCM cho biết, Đội Quản lý thị trường số 26 trực thuộc đơn vị này đã phối hợp với Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm kinh tế và tham nhũng (PC03 – Công an TPHCM) kiểm tra và tạm giữ một số lượng lớn thuốc tân dược có dấu hiệu nhập lậu.

Theo lực lượng quản lý thị trường, trưa cùng ngày, Đội Quản lý thị trường số 26 phối hợp với cảnh sát kinh tế đã ập vào kiểm tra một căn nhà tại địa chỉ số 1 đường Quân Sự, quận 11.

Tại đây, cơ quan chức năng phát hiện có hàng ngàn sản phẩm là thuốc tân dược nghi là nhập lậu. Chủ lô hàng thuốc tân dược trên là Đoàn Quang Tuấn (SN 1992, ngụ quận 11).

Tuấn khai nhận, Tuấn nhập các loại thuốc tân dược về, sau đó bỏ sỉ cho các tiệm thuốc tây trên địa bàn TPHCM để kiếm lời.

Phát hiện lô thuốc tân dược rất lớn nghi nhập lậu trị giá hơn 2 tỷ đồng
Lực lượng quản lý thị trường kiểm đếm, phân loại các sản phẩm. Ảnh: Đại Việt

Qua kiểm đếm ban đầu, lực lượng chức năng xác định có khoảng 20 loại thuốc khác nhau không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Các loại thuốc này đều là thuốc đặc trị các loại bệnh như: tim, xương khớp, đái tháo đường ở trẻ em, người lớn, hạ đường huyết…

Các loại thuốc tân dược không rõ nguồn gốc bị phát hiện đều có giá bán khá cao trên thị trường, trong đó có loại thuốc có giá đến gần 5 triệu đồng/hộp. Ước tính ban đầu, tổng giá trị lô hàng lên tới 2 tỷ đồng.

Phát hiện lô thuốc tân dược rất lớn nghi nhập lậu trị giá hơn 2 tỷ đồng
Lô hàng thuốc tân dược có giá trị "khủng" bị phát hiện. Ảnh: Đại Việt

Cơ quan chức năng đã niêm phong toàn bộ số thuốc nói trên để xử lý theo quy định của pháp luật.

Trước đó, ngày 28.8, Cục Quản lý thị trường TPHCM đã phối hợp cùng Tổng cục Quản lý thị trường kiểm tra “hàng loạt” điểm kinh doanh có dấu hiệu bán hàng giả mạo nhiều thương hiệu lớn như Lacoste, Uniqlo, The North Face, Sensodyne.

Lực lượng chức năng đã kiểm tra đồng loạt 15 điểm kinh doanh tại quận 1, quận 3, quận 5, quận 10, Tân Bình, Bình Thạnh và phát hiện tất cả các điểm kinh doanh này đều đang chứa sản phẩm có dấu hiệu giả nhãn hiệu.

Các thương hiệu bị giả nhiều nhất là ba lô, túi xách hiệu The North Face, áo thun hiệu Uniqlo, Lacoste và kem đánh răng Sensodyne. Tổng số lượng hàng hóa vi phạm thu giữ được là 911 sản phẩm, trị giá hơn 61 triệu đồng.

Theo Dân trí

Lạng Sơn: Chủ hàng bỏ lại hơn 5 tạ nầm lợn thối khi thấy công an
Lạng Sơn: Thu giữ gần 57.000 bánh dẻo nhập lậu
Quảng Ninh: Tiêu hủy lô hàng dầu gội, kem dưỡng tóc nhập lậu
Lạng Sơn: Phát hiện, xử lý 3.664 vụ vi phạm về gian lận thương mại
Lạng Sơn: Thu giữ hơn 1.800 sản phẩm nhập lậu
Lạng Sơn: Thu giữ lô hàng thực phẩm nhập lậu từ Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,321 16,421 16,871
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,343 27,448 28,248
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,746 26,781 28,041
GBP 31,336 31,386 32,346
HKD 3,162 3,177 3,312
JPY 158.41 158.41 166.36
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,846 14,896 15,413
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 632.87 677.21 700.87
USD #25,136 25,136 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 18:00