Ông Trump “tiên lượng” gì về thị trường Hồng Kông khi về tay Trung Quốc?

12:37 | 15/08/2020

183 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng thống Mỹ Donald Trump khẳng định, Hồng Kông “không bao giờ có thể thành công” dưới sự kiểm soát của Trung Quốc và cảnh báo thị trường của đặc khu hành chính này sẽ “lao dốc thảm hại”.
Ông Trump “tiên lượng” gì về thị trường Hồng Kông khi về tay Trung Quốc?
Tổng thống Donald Trump tuyên bố Trung Quốc sẽ khiến cho thị trường Hồng Kông “lao dốc thảm hại”. Ảnh: NY Times

Vào hôm 13/8, Tổng thống Mỹ Donald Trump khi trả lời phỏng vấn với Fox News đã tuyên bố rằng, Hồng Kông “không bao giờ có thể thành công” dưới sự kiểm soát của Trung Quốc và thị trường của nó sẽ “lao dốc thảm hại”.

“Khi Trung Quốc gây hấn và giành kiểm soát đối với Hồng Kông gắt gao hơn, tôi đã rút lại mọi thứ” - Tổng thống Mỹ cho biết.

Bình luận của ông được đưa ra trong bối cảnh quan hệ Mỹ-Trung tiếp tục đi xuống trong bối cảnh đại dịch Covid-19 bùng phát mạnh mẽ, đây cũng là dấu hiệu mới nhất cho thấy sự tức giận của Washington đối với Bắc Kinh về luật an ninh quốc gia mà Bắc Kinh áp đặt lên Hồng Kông.

Tổng thống Mỹ chia sẻ: “Hồng Kông là một vấn đề rất phức tạp vì Mỹ đã hỗ trợ một số tiền khổng lồ dưới hình thức ưu đãi để ủng hộ việc tự trị của thành phố. Điều này đã gây bất lợi cho chúng tôi và chúng tôi đã rút lại toàn bộ những ưu đãi đó cùng hàng tỉ, hàng tỉ USD”.

Ông Trump “tiên lượng” gì về thị trường Hồng Kông khi về tay Trung Quốc?
Tổng thống Trump tuyên bố xóa bỏ quy chế đối xử đặc biệt dành cho Hồng Kông. Ảnh: Getty

Hồi cuối tháng 5, Tổng thống Mỹ thông báo Mỹ sẽ chấm dứt ưu đãi thương mại đặc biệt dành cho Hồng Kông. Vào hôm 12/8, Mỹ yêu cầu tất cả các sản phẩm từ Hồng Kông phải được gắn nhãn “Made in China” kể từ ngày 25/9 vì Washington cho rằng Hồng Kông không còn đủ tự chủ để có thể được hưởng những đặc quyền từ Mỹ.

“Trong thuật ngữ kinh doanh, Hồng Kông thuộc sở hữu của Trung Quốc. Nếu đúng là vậy, thì tại sao tôi phải trao những ưu đãi này cho Trung Quốc? Hồng Kông sẽ không bao giờ có thể thành công nếu thiếu chúng và khi nằm dưới sự kiểm soát của Trung Quốc”, ông Trump nhấn mạnh.

Không những vậy, ông chủ Nhà Trắng còn cho rằng điều này sẽ giúp thị trường Mỹ sẽ “thu về nhiều tiền hơn”. Trong khi đó, "các thị trường của Hồng Kông sẽ lao dốc thảm hại vì không có nhiều người muốn giao dịch với Hồng Kông".

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,168 16,188 16,788
CAD 18,183 18,193 18,893
CHF 27,224 27,244 28,194
CNY - 3,428 3,568
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,303 26,513 27,803
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.72 158.87 168.42
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,794 14,804 15,384
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,071 18,081 18,881
THB 630.75 670.75 698.75
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 22:00