Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt

06:35 | 14/09/2020

207 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá một chiếc nanh lợn rừng 10 - 20 năm từ 2.000 - 3.000 USD. Thậm chí, có những chiếc nanh ngọc, loại đặc lâu năm có thể lên tới 4.000 - 5.000 USD. Vì thế, nhiều người xô nuôi lợn rừng lấy nanh.

Những chiếc nanh lợn rừng, có tuổi đời lâu năm hiện là vật phẩm mà nhiều vị đại gia khát khao săn lùng. Như một chiếc nanh ngọc, dòng đặc, loại thượng hạng, "thượng đế" phải bỏ ra từ 4.000 - 5.000 USD để sở hữu.

Tuy nhiên, ngày nay lợn rừng thật rất hiếm hơn nữa, buôn bán động vật hoang dã và sản phẩm của chúng bị nghiêm cấm nên người ta cũng chỉ có thể mua bán nanh của loại lợn được dân nuôi. Vì thế nghề nuôi lợn rừng lấy nanh đang dần phổ biến ở một số địa phương và rất đắt khách.

Theo quảng cáo của một số dân buôn, nanh lợn rừng được coi là linh vật may mắn, bùa hộ mệnh của giới kinh doanh. Nên dù giá nanh có cao cắt cổ nhưng thượng khách vẫn sẵn sàng rút ví, chi đậm hàng trăm triệu đồng. Thậm chí, nhiều người còn đầu tư, đổ cả núi tiền vào việc nuôi lợn rừng lấy nanh.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 1
Nhiều vị đại gia sẵn sàng bỏ hàng nghìn đô để săn nanh lợn rừng xịn

Đơn cử như nhà anh Guyện (Hà Giang) dùng 300m2 đất để chăn thả lợn rừng. Ngoài nuôi bán lấy thịt, anh còn nuôi bán lấy nanh với giá trị cao.

Theo anh, lợn càng nuôi lâu thì nanh càng đặc, càng dài. Đối với những chiếc nanh ngọc hiện có giá từ 10 triệu đồng/chiếc, loại đặc hơn có thể lên tới 60 - 70 triệu đồng/chiếc.

"Đàn lợn nhà tôi hiện cũng nuôi được tầm khoảng 5 - 6 năm, có con giờ nanh dài hơn 5cm. Thức ăn chủ yếu của chúng là cám, rau rừng và áp dụng chế độ chăn thả tự nhiên" - anh nói.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 2
Nhiều người dân ở Hà Giang xây dựng mô hình nuôi heo lấy nanh

Trao đổi với anh Nguyên, một tiểu thương chuyên bán nanh lợn rừng cho biết, trong vài năm trở lại đây, giới kinh doanh đổ xô đi tìm "báu vật" của núi. Bởi nhiều người tin rằng, chúng có thể giúp họ tránh được những hiểm nguy, gia tăng may mắn và bảo vệ bình an.

"Thông thường, khi mua nanh lợn về họ sẽ chế thành vòng cổ hoặc vòng đeo tay, tùy theo kích cỡ. Ở đầu mỗi chiếc nanh sẽ được bọc vàng hay bạc để tăng độ thẩm mỹ và nâng cao vị thế của gia chủ. Các loại được chọn thường là loại nanh dài, tròn cong tự nhiên, màu sắc đẹp" - anh tiết lộ.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 3
Một chú lợn rừng được nuôi lâu, hiện đã có nanh

Ngoài ra, anh Nguyên còn tiết lộ, hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại nanh kém chất lượng bán tràn lan. Nên người tiêu dùng không tìm hiểu kỹ rất dễ gặp phải tình huống tiền mất tật mang khi mua phải hàng giả, hàng nhái.

"Nanh lợn rừng thật thường có đường vân khá rõ, còn nanh giả nhựa hoặc xương thì màu sắc sẽ sáng hơn hoặc bóng hơn. Không những thế, chiếc nanh thật thì luôn có một độ cứng, sắc bén ổn định, nếu sờ kỹ bằng tay có thể phân biệt" - anh kể.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 4
Nanh lợn rừng giá rẻ được rao bán tràn lan trên chợ mạng, sàn thương mại điện tử

Dạo một vòng quanh chợ mạng, các hội nhóm, diễn đàn bán nanh lợn rừng, mọc lên như nấm, nhiều nơi còn rao bán với giá 100.000 - 200.000 đồng/chiếc khiến nhiều người sửng sốt.

Theo bật mí của người trong nghề, nếu là nanh thật thì không bao giờ có giá bèo như thế. Đây chỉ là chiêu trò đánh tráo khái niệm khiến người tiêu dùng sập bẫy.

"Một số gian thương hiện nay còn dùng chiêu trò dùng móng trâu, móng bò tẩy hóa chất để đục đẽo, mài nhẵn nhằm đánh lừa khách hàng. Nên trước khi mua, cách đơn giản nhất là nhìn vào màu sắc để phân biệt độ thật giả. Như chiếc nanh thật thường có màu ngả vàng, phần đầu nanh sẽ đậm hơn các phần còn lại" - anh Quý, một người chơi nanh lợn rừng ở Hà Nội cho biết.

Hơn nữa, vị trí mọc nanh trên con lợn cũng quyết định giá thành của vật phẩm. Như chiếc nanh lục chiếc, loại mọc trên đầu con lợn được gọi là hàng "siêu phẩm" có thể lên tới 5.000 USD. Và 2 chỗ mọc nanh còn lại chính là hàm dưới và hàm trên. Ở các vị trí này, nanh thường khá dài, có chiếc còn lên tới 12cm. Do đó, các nghệ nhân làm vàng bạc thường mua về chạm trổ, điêu khắc hay làm đồ trang sức.

Theo Dân tri

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
AVPL/SJC HCM 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
AVPL/SJC ĐN 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,200 ▲1800K 76,000 ▲1700K
Nguyên liệu 999 - HN 75,100 ▲1800K 75,900 ▲1700K
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 ▲3300K 91,400 ▲3100K
Cập nhật: 10/05/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
TPHCM - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Hà Nội - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Đà Nẵng - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Miền Tây - SJC 90.400 ▲3000K 92.400 ▲2900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 ▲1400K 76.800 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 ▲1400K 75.600 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 ▲1050K 56.850 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 ▲820K 44.380 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 ▲580K 31.600 ▲580K
Cập nhật: 10/05/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲140K 7,665 ▲145K
Trang sức 99.9 7,465 ▲140K 7,655 ▲145K
NL 99.99 7,470 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
Miếng SJC Thái Bình 9,010 ▲310K 9,230 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An 9,010 ▲310K 9,230 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội 9,010 ▲310K 9,230 ▲300K
Cập nhật: 10/05/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 ▲2900K 92,400 ▲2900K
SJC 5c 90,100 ▲2900K 92,420 ▲2900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 ▲2900K 92,430 ▲2900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 ▲1350K 76,550 ▲1350K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 ▲1350K 76,650 ▲1350K
Nữ Trang 99.99% 74,750 ▲1350K 75,750 ▲1350K
Nữ Trang 99% 73,000 ▲1337K 75,000 ▲1337K
Nữ Trang 68% 49,165 ▲918K 51,665 ▲918K
Nữ Trang 41.7% 29,241 ▲563K 31,741 ▲563K
Cập nhật: 10/05/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,383.58 16,549.08 17,079.95
CAD 18,121.03 18,304.07 18,891.25
CHF 27,355.56 27,631.88 28,518.28
CNY 3,449.80 3,484.64 3,596.97
DKK - 3,607.20 3,745.32
EUR 26,706.33 26,976.09 28,170.62
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,171.40 3,203.43 3,306.19
INR - 303.82 315.97
JPY 158.60 160.20 167.86
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,313.29 5,429.16
NOK - 2,296.61 2,394.11
RUB - 261.49 289.47
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,295.66 2,393.12
SGD 18,324.69 18,509.78 19,103.56
THB 612.12 680.13 706.17
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 10/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 10/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 10/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 10/05/2024 17:00