Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt

06:35 | 14/09/2020

208 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá một chiếc nanh lợn rừng 10 - 20 năm từ 2.000 - 3.000 USD. Thậm chí, có những chiếc nanh ngọc, loại đặc lâu năm có thể lên tới 4.000 - 5.000 USD. Vì thế, nhiều người xô nuôi lợn rừng lấy nanh.

Những chiếc nanh lợn rừng, có tuổi đời lâu năm hiện là vật phẩm mà nhiều vị đại gia khát khao săn lùng. Như một chiếc nanh ngọc, dòng đặc, loại thượng hạng, "thượng đế" phải bỏ ra từ 4.000 - 5.000 USD để sở hữu.

Tuy nhiên, ngày nay lợn rừng thật rất hiếm hơn nữa, buôn bán động vật hoang dã và sản phẩm của chúng bị nghiêm cấm nên người ta cũng chỉ có thể mua bán nanh của loại lợn được dân nuôi. Vì thế nghề nuôi lợn rừng lấy nanh đang dần phổ biến ở một số địa phương và rất đắt khách.

Theo quảng cáo của một số dân buôn, nanh lợn rừng được coi là linh vật may mắn, bùa hộ mệnh của giới kinh doanh. Nên dù giá nanh có cao cắt cổ nhưng thượng khách vẫn sẵn sàng rút ví, chi đậm hàng trăm triệu đồng. Thậm chí, nhiều người còn đầu tư, đổ cả núi tiền vào việc nuôi lợn rừng lấy nanh.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 1
Nhiều vị đại gia sẵn sàng bỏ hàng nghìn đô để săn nanh lợn rừng xịn

Đơn cử như nhà anh Guyện (Hà Giang) dùng 300m2 đất để chăn thả lợn rừng. Ngoài nuôi bán lấy thịt, anh còn nuôi bán lấy nanh với giá trị cao.

Theo anh, lợn càng nuôi lâu thì nanh càng đặc, càng dài. Đối với những chiếc nanh ngọc hiện có giá từ 10 triệu đồng/chiếc, loại đặc hơn có thể lên tới 60 - 70 triệu đồng/chiếc.

"Đàn lợn nhà tôi hiện cũng nuôi được tầm khoảng 5 - 6 năm, có con giờ nanh dài hơn 5cm. Thức ăn chủ yếu của chúng là cám, rau rừng và áp dụng chế độ chăn thả tự nhiên" - anh nói.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 2
Nhiều người dân ở Hà Giang xây dựng mô hình nuôi heo lấy nanh

Trao đổi với anh Nguyên, một tiểu thương chuyên bán nanh lợn rừng cho biết, trong vài năm trở lại đây, giới kinh doanh đổ xô đi tìm "báu vật" của núi. Bởi nhiều người tin rằng, chúng có thể giúp họ tránh được những hiểm nguy, gia tăng may mắn và bảo vệ bình an.

"Thông thường, khi mua nanh lợn về họ sẽ chế thành vòng cổ hoặc vòng đeo tay, tùy theo kích cỡ. Ở đầu mỗi chiếc nanh sẽ được bọc vàng hay bạc để tăng độ thẩm mỹ và nâng cao vị thế của gia chủ. Các loại được chọn thường là loại nanh dài, tròn cong tự nhiên, màu sắc đẹp" - anh tiết lộ.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 3
Một chú lợn rừng được nuôi lâu, hiện đã có nanh

Ngoài ra, anh Nguyên còn tiết lộ, hiện nay, trên thị trường có rất nhiều loại nanh kém chất lượng bán tràn lan. Nên người tiêu dùng không tìm hiểu kỹ rất dễ gặp phải tình huống tiền mất tật mang khi mua phải hàng giả, hàng nhái.

"Nanh lợn rừng thật thường có đường vân khá rõ, còn nanh giả nhựa hoặc xương thì màu sắc sẽ sáng hơn hoặc bóng hơn. Không những thế, chiếc nanh thật thì luôn có một độ cứng, sắc bén ổn định, nếu sờ kỹ bằng tay có thể phân biệt" - anh kể.

Nuôi lợn rừng lấy nanh: Phục vụ thú chơi mới kỳ công của đại gia Việt - 4
Nanh lợn rừng giá rẻ được rao bán tràn lan trên chợ mạng, sàn thương mại điện tử

Dạo một vòng quanh chợ mạng, các hội nhóm, diễn đàn bán nanh lợn rừng, mọc lên như nấm, nhiều nơi còn rao bán với giá 100.000 - 200.000 đồng/chiếc khiến nhiều người sửng sốt.

Theo bật mí của người trong nghề, nếu là nanh thật thì không bao giờ có giá bèo như thế. Đây chỉ là chiêu trò đánh tráo khái niệm khiến người tiêu dùng sập bẫy.

"Một số gian thương hiện nay còn dùng chiêu trò dùng móng trâu, móng bò tẩy hóa chất để đục đẽo, mài nhẵn nhằm đánh lừa khách hàng. Nên trước khi mua, cách đơn giản nhất là nhìn vào màu sắc để phân biệt độ thật giả. Như chiếc nanh thật thường có màu ngả vàng, phần đầu nanh sẽ đậm hơn các phần còn lại" - anh Quý, một người chơi nanh lợn rừng ở Hà Nội cho biết.

Hơn nữa, vị trí mọc nanh trên con lợn cũng quyết định giá thành của vật phẩm. Như chiếc nanh lục chiếc, loại mọc trên đầu con lợn được gọi là hàng "siêu phẩm" có thể lên tới 5.000 USD. Và 2 chỗ mọc nanh còn lại chính là hàm dưới và hàm trên. Ở các vị trí này, nanh thường khá dài, có chiếc còn lên tới 12cm. Do đó, các nghệ nhân làm vàng bạc thường mua về chạm trổ, điêu khắc hay làm đồ trang sức.

Theo Dân tri

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 13/05/2025 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.500 115.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 112.500 115.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 112.500 115.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 112.500 115.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.500 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.300 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.190 114.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.480 113.980
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.250 113.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.750 86.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.810 67.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.410 47.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.760 105.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.680 70.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.270 74.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.710 78.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.700 43.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.530 38.030
Cập nhật: 13/05/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,700 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,700 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,700 11,920
Cập nhật: 13/05/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16082 16348 16930
CAD 18047 18322 18945
CHF 30072 30446 31104
CNY 0 3358 3600
EUR 28215 28481 29517
GBP 33440 33828 34769
HKD 0 3201 3404
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14956 15549
SGD 19327 19607 20141
THB 691 754 808
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26150
Cập nhật: 13/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,787 25,787 26,147
USD(1-2-5) 24,756 - -
USD(10-20) 24,756 - -
GBP 33,808 33,900 34,810
HKD 3,273 3,283 3,382
CHF 30,371 30,465 31,321
JPY 172.18 172.49 180.18
THB 741.29 750.44 803.15
AUD 16,404 16,463 16,903
CAD 18,339 18,398 18,895
SGD 19,564 19,625 20,247
SEK - 2,615 2,706
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,811 3,943
NOK - 2,450 2,536
CNY - 3,562 3,659
RUB - - -
NZD 14,953 15,092 15,533
KRW 17 - 19.08
EUR 28,467 28,490 29,705
TWD 771.42 - 933.95
MYR 5,647.93 - 6,372.78
SAR - 6,806.82 7,164.68
KWD - 82,261 87,467
XAU - - -
Cập nhật: 13/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,217 28,330 29,430
GBP 33,558 33,693 34,660
HKD 3,265 3,278 3,384
CHF 30,101 30,222 31,116
JPY 171.19 171.88 178.92
AUD 16,281 16,346 16,875
SGD 19,510 19,588 20,121
THB 755 758 792
CAD 18,246 18,319 18,828
NZD 15,006 15,512
KRW 17.50 19.27
Cập nhật: 13/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16239 16339 16912
CAD 18219 18319 18876
CHF 30277 30307 31195
CNY 0 3563.1 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28443 28543 29315
GBP 33691 33741 34843
HKD 0 3355 0
JPY 171.47 172.47 178.98
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15047 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19469 19599 20332
THB 0 720.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12000000
XBJ 11800000 11800000 12000000
Cập nhật: 13/05/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,190
USD20 25,770 25,820 26,190
USD1 25,770 25,820 26,190
AUD 16,322 16,472 17,538
EUR 28,545 28,695 29,870
CAD 18,170 18,270 19,592
SGD 19,564 19,714 20,181
JPY 172.78 174.28 178.94
GBP 33,810 33,960 35,160
XAU 11,798,000 0 12,002,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/05/2025 04:45