Nam Định:

Nước thải đen ngòm, bọt trắng xóa xả thẳng ra sông Hồng

10:03 | 07/03/2014

2,627 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều 27/2, có mặt tại điểm xả nước ra sông Hồng của trạm bơm Quán Chuột (ngay dưới chân cầu Tân Đệ, huyện Mỹ Lộc, Nam Định), chúng tôi chứng kiến cảnh dòng nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối rất khó chịu chảy ào ạt vào sông Hồng.

Dòng nước đen ngòm, bọt trắng xóa chảy ào ạt vào sông Hồng tại địa phận thôn Tân Đệ, xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc (ảnh chụp vào chiều 27/2)

 

Thêm vào đó là rất nhiều bọt trắng xóa như bọt xà phòng nổi lập lờ khắp đoạn sông này, thậm chí là "vây" cả một chiếc xà lan đậu gần đó. Đứng quan sát một lúc, ai cũng cảm thấy đau đầu, khó thở.

Biết chúng tôi đến tìm hiểu thực trạng nước xả thải tại đây, một người dân than thở: Hơn 2 năm qua kể từ khi trạm bơm Quán Chuột đổ nước thải ra kênh này, người dân tại đây phải chịu đựng mùi hôi thối, nước đen ngòm thải ra sông, kèm theo đó là bọt trắng xóa. Có hôm, bọt trắng nhiều đến mức trùm lên cả cây cối ven sông.

Người dân này cũng cho hay, nước xả không theo quy luật, lúc thì sáng sớm, khi thì trưa hoặc tối, mỗi lần khoảng vài giờ đồng hồ.

Bọt trắng xóa nổi lềnh bềnh khắp cả đoạn sông (ảnh chụp chiều 27/2).

 

Ông Trần Ngọc Tiến - Chủ tịch UBND xã Mỹ Tân cho biết từ khi trạm bơm khánh thành, địa phương đã bị ảnh hưởng lớn về môi trường; gây ra xáo trộn trong tư tưởng người dân, bởi họ không an tâm về sức khỏe. Ông Tiến cho biết, lần nào tiếp xúc cử tri, người dân trong xã cũng phản ánh về vấn đền này. Người dân đề nghị phải xử lý nước thải trước khi xả ra sông và xây đường nắp cống để hạn chế mùi hôi thối. Xã cũng đã tập hợp ý kiến của người dân để đề nghị lên huyện, tỉnh.

Trạm bơm Quán Chuột được đưa vào sử dụng chính thức cách đây hơn 2 năm. Trạm bơm này là hạng mục chính của dự án hệ thống thoát nước phía Bắc thành phố với tổng mức đầu tư gần 160 tỷ đồng. Dự án này nằm trong dự án nâng cấp đô thị do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ. Hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột cùng với hệ thống kênh Gia (ở phía Nam thành phố) là 2 đầu mối thoát nước của cả thành phố Nam Định.

Từ khi hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột đi vào hoạt động, việc tiêu thoát nước cho thành phố đã được giải quyết rất tốt. Tuy nhiên, do nước thải chưa được xử lý nên đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.

Theo Ban quản lý đầu tư và xây dựng TP. Nam Định: khi tiến hành dự án trạm bơm Quán Chuột đã mời tư vấn nước ngoài để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo nghiên cứu khả thi. Theo một lãnh đạo ban này, qua khảo sát, các nhà tư vấn cho rằng lưu lượng nước thải ra sông đã được pha loãng với nước sông nên nồng độ ô nhiễm vẫn nằm ở trong giới hạn cho phép.

“Còn để khử hết độc tố trước khi thải thì phải có nhà máy xử lý nước thải” - vị này cho biết, nhưng lý giải do trong khuôn khổ dự án trên do tiền không có, thời gian không cho phép nên không làm được mà phải chờ một dự án khác.

Tuy vậy, theo một tính toán, để xử lý nước thải cho toàn thành phố thì phải cần 45 triệu USD. Với số tiền rất lớn trên, vẫn chưa tìm đâu ra để xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung cho cả thành phố.

 

 

Thục Quyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,273 16,373 16,823
CAD 18,271 18,371 18,921
CHF 27,296 27,401 28,201
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,283 31,333 32,293
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.65 17.45 20.25
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,834 14,884 15,401
SEK - 2,285 2,395
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 630.52 674.86 698.52
USD #25,128 25,128 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25477
AUD 16311 16361 16871
CAD 18317 18367 18820
CHF 27478 27528 28081
CNY 0 3460.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26899 26949 27659
GBP 31409 31459 32126
HKD 0 3140 0
JPY 160.78 161.28 165.79
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14874 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18420 18470 19033
THB 0 642.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 15:45