Nam Định:

Nước thải đen ngòm, bọt trắng xóa xả thẳng ra sông Hồng

10:03 | 07/03/2014

2,634 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chiều 27/2, có mặt tại điểm xả nước ra sông Hồng của trạm bơm Quán Chuột (ngay dưới chân cầu Tân Đệ, huyện Mỹ Lộc, Nam Định), chúng tôi chứng kiến cảnh dòng nước đen ngòm, bốc mùi hôi thối rất khó chịu chảy ào ạt vào sông Hồng.

Dòng nước đen ngòm, bọt trắng xóa chảy ào ạt vào sông Hồng tại địa phận thôn Tân Đệ, xã Mỹ Tân, huyện Mỹ Lộc (ảnh chụp vào chiều 27/2)

 

Thêm vào đó là rất nhiều bọt trắng xóa như bọt xà phòng nổi lập lờ khắp đoạn sông này, thậm chí là "vây" cả một chiếc xà lan đậu gần đó. Đứng quan sát một lúc, ai cũng cảm thấy đau đầu, khó thở.

Biết chúng tôi đến tìm hiểu thực trạng nước xả thải tại đây, một người dân than thở: Hơn 2 năm qua kể từ khi trạm bơm Quán Chuột đổ nước thải ra kênh này, người dân tại đây phải chịu đựng mùi hôi thối, nước đen ngòm thải ra sông, kèm theo đó là bọt trắng xóa. Có hôm, bọt trắng nhiều đến mức trùm lên cả cây cối ven sông.

Người dân này cũng cho hay, nước xả không theo quy luật, lúc thì sáng sớm, khi thì trưa hoặc tối, mỗi lần khoảng vài giờ đồng hồ.

Bọt trắng xóa nổi lềnh bềnh khắp cả đoạn sông (ảnh chụp chiều 27/2).

 

Ông Trần Ngọc Tiến - Chủ tịch UBND xã Mỹ Tân cho biết từ khi trạm bơm khánh thành, địa phương đã bị ảnh hưởng lớn về môi trường; gây ra xáo trộn trong tư tưởng người dân, bởi họ không an tâm về sức khỏe. Ông Tiến cho biết, lần nào tiếp xúc cử tri, người dân trong xã cũng phản ánh về vấn đền này. Người dân đề nghị phải xử lý nước thải trước khi xả ra sông và xây đường nắp cống để hạn chế mùi hôi thối. Xã cũng đã tập hợp ý kiến của người dân để đề nghị lên huyện, tỉnh.

Trạm bơm Quán Chuột được đưa vào sử dụng chính thức cách đây hơn 2 năm. Trạm bơm này là hạng mục chính của dự án hệ thống thoát nước phía Bắc thành phố với tổng mức đầu tư gần 160 tỷ đồng. Dự án này nằm trong dự án nâng cấp đô thị do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ. Hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột cùng với hệ thống kênh Gia (ở phía Nam thành phố) là 2 đầu mối thoát nước của cả thành phố Nam Định.

Từ khi hệ thống thoát nước của trạm bơm Quán Chuột đi vào hoạt động, việc tiêu thoát nước cho thành phố đã được giải quyết rất tốt. Tuy nhiên, do nước thải chưa được xử lý nên đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường trầm trọng.

Theo Ban quản lý đầu tư và xây dựng TP. Nam Định: khi tiến hành dự án trạm bơm Quán Chuột đã mời tư vấn nước ngoài để lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và báo cáo nghiên cứu khả thi. Theo một lãnh đạo ban này, qua khảo sát, các nhà tư vấn cho rằng lưu lượng nước thải ra sông đã được pha loãng với nước sông nên nồng độ ô nhiễm vẫn nằm ở trong giới hạn cho phép.

“Còn để khử hết độc tố trước khi thải thì phải có nhà máy xử lý nước thải” - vị này cho biết, nhưng lý giải do trong khuôn khổ dự án trên do tiền không có, thời gian không cho phép nên không làm được mà phải chờ một dự án khác.

Tuy vậy, theo một tính toán, để xử lý nước thải cho toàn thành phố thì phải cần 45 triệu USD. Với số tiền rất lớn trên, vẫn chưa tìm đâu ra để xây dựng nhà máy xử lý nước thải tập trung cho cả thành phố.

 

 

Thục Quyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 14:45