Những kết quả nổi bật của BIENDONG POC trong 6 tháng đầu năm 2019

07:00 | 18/07/2019

521 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 6 tháng đầu năm 2019, tập thể lao động quốc tế  Việt- Nga Công ty Điều hành Dầu khí Biển Đông (BIENDONG POC) đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ trọng tâm và đạt được các kết quả nổi bật

Ngày 4/1/2019, BIENDONG POC đã cán mốc sản lượng 10 tỷ m3 Khí, minh chứng cho hiệu quả kinh tế và vai trò quan trọng của BIENDONG POC trong công tác đảm bảo an ninh năng lượng và chủ quyền biển đảo Quốc gia.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Dự án phát triển mỏ Hải Thạch -Mộc Tinh (hay còn gọi là Dự án Biển Đông 01)

BIENDONG POC đã vận hành khai thác liên tục ổn định và tuyệt đối an toàn, không có tai nạn về người, không gây ảnh hưởng đến môi trường; Zero LTI, hệ số TRIR bằng 0 so với chỉ tiêu là <0,3 cho năm 2019.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Tập thể, cá nhân xuất sắc của BIENDONG POC nhận Bằng khen của Bộ Công Thương về công tác an toàn.

6 tháng đầu năm, hoàn thành xuất sắc và vượt mức chỉ tiêu SXKD; sản lượng khí đạt 114% so với kế hoạch; sản lượng condensate đạt 130% so với kế hoạch, tổng doanh thu đạt 66% kế hoạch cả năm.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Tổng Giám đốc BIENDONG POC Ngô Hữu Hải kiểm tra công tác vận hành - khai thác trên Giàn công nghệ trung tâm Hải Thạch (PQP-HT) thuộc cụm mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh

Nhân sự kiện Kỷ niệm 10 năm thành lập (26/2/2009 – 26/2/2019), BIENDONG POC đã đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì do Nhà nước trao tặng; đồng thời lọt vào Top 10 Thương hiệu mạnh ASEAN.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Thừa ủy quyền của Chủ tịch nước, ông Nguyễn Hoàng Anh - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Quản lý Vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp đã trao Huân chương Lao động hạng Nhì cho đại diện BIENDONG POC

Tổ chức thành công Hội nghị Tiểu ban Kỹ thuật (TSCM), Ủy ban Điều hành (OCM#6), là tiền đề quan trọng trong việc triển khai công tác tìm kiếm các cấu tạo tiềm năng để thăm dò, mở rộng phát triển tại Lô 05-2, 05-3.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Các bên kí kết thông qua Nghị quyết kỳ họp OCM#6

Tổ chức thành công Hội thảo tìm kiếm giải pháp cải thiện hiệu quả kinh tế lô 05-2, 05-3.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Hội thảo tìm kiếm giải pháp cải thiện hiệu quả kinh tế lô 05-2, 05-3

Thành lập Nhóm triển khai Công nghệ 4.0 và Trí tuệ Nhân tạo AI, nâng cao hiệu quả các mảng Vận hành kỹ thuật, Khoan & hoàn thiện giếng, Tìm kiếm thăm dò - Công nghệ mỏ.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Phòng điều khiển trung tâm trên Giàn Công nghệ trung tâm Hải Thạch

Ban hành Cẩm nang văn hóa BIENDONG POC theo định hướng an toàn, chuyên nghiệp và hiệu quả, với mục tiêu hướng đến môi trường làm việc thân thiện, dân chủ, cởi mở và trách nhiệm.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
CBCNV BIENDONG POC thực hiện nghi thức chào cờ trên Giàn Công nghệ trung tâm Hải Thạch

Tổ chức thành công Chuyến đi Về nguồn và Lễ kết nạp Đảng viên, trao thẻ Đảng tại Làng Sen, Quê Bác nhân kỷ niệm 60 năm ngành Dầu khí thực hiện ý nguyện của Bác Hồ.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Lễ kết nạp Đảng viên, trao thẻ Đảng tại Làng Sen, Quê Bác.
nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Đảng bộ BIENDONG POC chụp ảnh lưu niệm tại Khu di tích Kim Liên

Trúc Lâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 13:00