Những kết quả nổi bật của BIENDONG POC trong 6 tháng đầu năm 2019

07:00 | 18/07/2019

519 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - 6 tháng đầu năm 2019, tập thể lao động quốc tế  Việt- Nga Công ty Điều hành Dầu khí Biển Đông (BIENDONG POC) đã hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ trọng tâm và đạt được các kết quả nổi bật

Ngày 4/1/2019, BIENDONG POC đã cán mốc sản lượng 10 tỷ m3 Khí, minh chứng cho hiệu quả kinh tế và vai trò quan trọng của BIENDONG POC trong công tác đảm bảo an ninh năng lượng và chủ quyền biển đảo Quốc gia.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Dự án phát triển mỏ Hải Thạch -Mộc Tinh (hay còn gọi là Dự án Biển Đông 01)

BIENDONG POC đã vận hành khai thác liên tục ổn định và tuyệt đối an toàn, không có tai nạn về người, không gây ảnh hưởng đến môi trường; Zero LTI, hệ số TRIR bằng 0 so với chỉ tiêu là <0,3 cho năm 2019.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Tập thể, cá nhân xuất sắc của BIENDONG POC nhận Bằng khen của Bộ Công Thương về công tác an toàn.

6 tháng đầu năm, hoàn thành xuất sắc và vượt mức chỉ tiêu SXKD; sản lượng khí đạt 114% so với kế hoạch; sản lượng condensate đạt 130% so với kế hoạch, tổng doanh thu đạt 66% kế hoạch cả năm.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Tổng Giám đốc BIENDONG POC Ngô Hữu Hải kiểm tra công tác vận hành - khai thác trên Giàn công nghệ trung tâm Hải Thạch (PQP-HT) thuộc cụm mỏ Hải Thạch - Mộc Tinh

Nhân sự kiện Kỷ niệm 10 năm thành lập (26/2/2009 – 26/2/2019), BIENDONG POC đã đón nhận Huân chương Lao động Hạng Nhì do Nhà nước trao tặng; đồng thời lọt vào Top 10 Thương hiệu mạnh ASEAN.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Thừa ủy quyền của Chủ tịch nước, ông Nguyễn Hoàng Anh - Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch Ủy ban Quản lý Vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp đã trao Huân chương Lao động hạng Nhì cho đại diện BIENDONG POC

Tổ chức thành công Hội nghị Tiểu ban Kỹ thuật (TSCM), Ủy ban Điều hành (OCM#6), là tiền đề quan trọng trong việc triển khai công tác tìm kiếm các cấu tạo tiềm năng để thăm dò, mở rộng phát triển tại Lô 05-2, 05-3.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Các bên kí kết thông qua Nghị quyết kỳ họp OCM#6

Tổ chức thành công Hội thảo tìm kiếm giải pháp cải thiện hiệu quả kinh tế lô 05-2, 05-3.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Hội thảo tìm kiếm giải pháp cải thiện hiệu quả kinh tế lô 05-2, 05-3

Thành lập Nhóm triển khai Công nghệ 4.0 và Trí tuệ Nhân tạo AI, nâng cao hiệu quả các mảng Vận hành kỹ thuật, Khoan & hoàn thiện giếng, Tìm kiếm thăm dò - Công nghệ mỏ.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Phòng điều khiển trung tâm trên Giàn Công nghệ trung tâm Hải Thạch

Ban hành Cẩm nang văn hóa BIENDONG POC theo định hướng an toàn, chuyên nghiệp và hiệu quả, với mục tiêu hướng đến môi trường làm việc thân thiện, dân chủ, cởi mở và trách nhiệm.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
CBCNV BIENDONG POC thực hiện nghi thức chào cờ trên Giàn Công nghệ trung tâm Hải Thạch

Tổ chức thành công Chuyến đi Về nguồn và Lễ kết nạp Đảng viên, trao thẻ Đảng tại Làng Sen, Quê Bác nhân kỷ niệm 60 năm ngành Dầu khí thực hiện ý nguyện của Bác Hồ.

nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Lễ kết nạp Đảng viên, trao thẻ Đảng tại Làng Sen, Quê Bác.
nhung ket qua noi bat cua biendong poc trong 6 thang dau nam 2019
Đảng bộ BIENDONG POC chụp ảnh lưu niệm tại Khu di tích Kim Liên

Trúc Lâm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:00