Những doanh nghiệp bất động sản nào khất nợ trái phiếu?

03:08 | 04/03/2023

427 lượt xem
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đã công khai danh sách các tổ chức phát hành công bố thông tin theo yêu cầu có nội dung chậm thanh toán gốc, lãi trái phiếu. Trong danh sách này, có 34 doanh nghiệp bất động sản - xây dựng chiếm gần 63%.
HNX công khai danh sách 54 doanh nghiệp “khất nợ” trái phiếuHNX công khai danh sách 54 doanh nghiệp “khất nợ” trái phiếu

Theo đó, các doanh nghiệp bất động sản nằm trong danh sách có thể kể tới như: Doanh nghiệp thuộc nhóm Đất Xanh có Công ty cổ phần (CTCP) Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Hà An, CTCP Đầu tư và dịch vụ Đất Xanh Miền Nam; CTCP Nova Final Solution, CTCP Kinh doanh Bất động sản Thái Bình...

Các doanh nghiệp thuộc nhóm LDG có: CTCP Đầu tư LDG, CTCP Đầu tư Xây dựng Đại Thịnh Phát.

Những doanh nghiệp bất động sản nào khất nợ trái phiếu?
34 doanh nghiệp bất động sản - xây dựng khất nợ trái phiếu/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Bên cạnh danh sách các doanh nghiệp bất động sản - xây dựng trên còn có những cái tên đã niêm yết như Công ty cổ phần Đầu tư Hải Phát, CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (TTC Land), CTCP DRH Holdings, CTCP Tập đoàn Danh Khôi.

Các doanh nghiệp còn lại bao gồm CTCP Gotec Land, CTCP Hưng Vượng Developer, CTCP Apec Land Huế, CTCP Bông Sen, CTCP Đầu tư Tân Thành Long An, CTCP Đầu tư và Xây dựng Giao thông Vận tải, CTCP Đầu tư và Xây dựng Vạn Trường Phát, CTCP Galactic Group, CTCP GreenHill Village, CTCP Khu công nghiệp Kỹ thuật cao An Phát, CTCP Sapphire Coast, CTCP STC Corporation, Công ty TNHH Nam Land, Công ty TNHH Bất động sản Vĩnh Xuân, CTCP Công trình Giao thông Đồng Nai, CTCP Đầu tư Quang Thuận, CTCP Du lịch và Đầu tư Xây dựng châu Á, CTCP Kinh doanh Bất động sản VHC.

Bước sang tháng 2, nhiều doanh nghiệp ghi tên vào danh sách chậm thanh toán gốc, lãi trái phiếu tiếp tục ghi danh thêm hàng loại doanh nghiệp khác như CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương (Becamex TDC), Công ty TNHH Bất động sản Gia Phú (thành viên nhóm Novaland), Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Bất động sản Nice Star, CTCP Fuji Nutri Food (FNF), CTCP Lavida Invest, Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Vina2, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Bất động sản Seaside Homes, CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova.

Trước đó, CTCP Đầu tư và Dịch vụ Đất Xanh Miền Nam thông báo lùi thời gian thanh toán cả hai kỳ lãi trái phiếu lô trái phiếu MNRCH2123001, trị giá 150 tỷ đồng.

Theo đó, kỳ thanh toán lãi thứ 12 và 13 của lô trái phiếu MNRCH2123001 có ngày thanh toán theo kế hoạch lần lượt là 15/2/2023 và 28/2/2023, số tiền lãi lần lượt là 1,59 tỷ đồng và 1,44 tỷ đồng.

Tuy nhiên, do chưa thu xếp kịp nguồn thanh toán và đang đàm phán với trái chủ về việc thay đổi kỳ thanh toán từ tháng sang quý, CTCP Đầu tư và Dịch vụ Đất Xanh Miền Nam (DXS) thông báo lùi thời gian thanh toán cả hai kỳ lãi này đến 31/3/2023.

Được biết, MNRCH2123001 là lô trái phiếu trị giá 150 tỷ đồng, lãi suất 12%/ năm do Đất Xanh Miền Nam phát hành ngày 31/12/2021 có thời hạn 24 tháng, tức đáo hạn ngày 31/12/2023. Kỳ hạn trả lãi hàng tháng.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Hà Nội - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đà Nẵng - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Miền Tây - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Tây Nguyên - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 ▲2600K 151,700 ▲2600K
Cập nhật: 25/11/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Nghệ An 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 15,090 ▲250K 15,290 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▲250K 15,250 ▲250K
NL 99.99 14,230 ▲170K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲170K
Trang sức 99.9 14,540 ▲250K 15,140 ▲250K
Trang sức 99.99 14,550 ▲250K 15,150 ▲250K
Cập nhật: 25/11/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 ▲25K 15,292 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 ▲25K 15,293 ▲250K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,485 ▲1339K 151 ▼1334K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,485 ▲1339K 1,511 ▲25K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 147 ▼1298K 150 ▼1325K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,015 ▲129861K 148,515 ▲133911K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,161 ▲1875K 112,661 ▲1875K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,466 ▲170K 10,216 ▲170K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,159 ▲1525K 91,659 ▲1525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,109 ▲1458K 87,609 ▲1458K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,206 ▲1042K 62,706 ▲1042K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 ▲25K 1,529 ▲25K
Cập nhật: 25/11/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16488 16757 17333
CAD 18147 18423 19037
CHF 31952 32333 32977
CNY 0 3470 3830
EUR 29755 30027 31052
GBP 33803 34192 35123
HKD 0 3262 3463
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14452 15038
SGD 19697 19978 20498
THB 731 794 847
USD (1,2) 26111 0 0
USD (5,10,20) 26153 0 0
USD (50,100) 26181 26201 26403
Cập nhật: 25/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,002 30,026 31,165
JPY 165.38 165.68 172.62
GBP 34,197 34,290 35,098
AUD 16,814 16,875 17,313
CAD 18,398 18,457 18,982
CHF 32,333 32,434 33,108
SGD 19,853 19,915 20,536
CNY - 3,666 3,764
HKD 3,340 3,350 3,432
KRW 16.59 17.3 18.57
THB 779.85 789.48 839.79
NZD 14,536 14,671 15,015
SEK - 2,722 2,802
DKK - 4,013 4,129
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,982.86 - 6,715.51
TWD 760 - 915.02
SAR - 6,934.15 7,258.5
KWD - 83,749 88,559
Cập nhật: 25/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 25/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26403
AUD 16701 16801 17726
CAD 18344 18444 19457
CHF 32213 32243 33829
CNY 0 3682.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29957 29987 31712
GBP 34087 34137 35890
HKD 0 3390 0
JPY 164.85 165.35 175.89
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14601 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19839 19969 20691
THB 0 759.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 25/11/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,206 26,256 26,403
USD20 26,206 26,256 26,403
USD1 26,206 26,256 26,403
AUD 16,720 16,820 17,932
EUR 30,069 30,069 31,375
CAD 18,279 18,379 19,691
SGD 19,910 20,060 20,625
JPY 165.16 166.66 171.28
GBP 34,139 34,289 35,066
XAU 15,038,000 0 15,242,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 16:00