Những doanh nghiệp bất động sản nào khất nợ trái phiếu?

03:08 | 04/03/2023

419 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) đã công khai danh sách các tổ chức phát hành công bố thông tin theo yêu cầu có nội dung chậm thanh toán gốc, lãi trái phiếu. Trong danh sách này, có 34 doanh nghiệp bất động sản - xây dựng chiếm gần 63%.
HNX công khai danh sách 54 doanh nghiệp “khất nợ” trái phiếuHNX công khai danh sách 54 doanh nghiệp “khất nợ” trái phiếu

Theo đó, các doanh nghiệp bất động sản nằm trong danh sách có thể kể tới như: Doanh nghiệp thuộc nhóm Đất Xanh có Công ty cổ phần (CTCP) Đầu tư Kinh doanh Bất động sản Hà An, CTCP Đầu tư và dịch vụ Đất Xanh Miền Nam; CTCP Nova Final Solution, CTCP Kinh doanh Bất động sản Thái Bình...

Các doanh nghiệp thuộc nhóm LDG có: CTCP Đầu tư LDG, CTCP Đầu tư Xây dựng Đại Thịnh Phát.

Những doanh nghiệp bất động sản nào khất nợ trái phiếu?
34 doanh nghiệp bất động sản - xây dựng khất nợ trái phiếu/Ảnh minh họa/https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Bên cạnh danh sách các doanh nghiệp bất động sản - xây dựng trên còn có những cái tên đã niêm yết như Công ty cổ phần Đầu tư Hải Phát, CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín (TTC Land), CTCP DRH Holdings, CTCP Tập đoàn Danh Khôi.

Các doanh nghiệp còn lại bao gồm CTCP Gotec Land, CTCP Hưng Vượng Developer, CTCP Apec Land Huế, CTCP Bông Sen, CTCP Đầu tư Tân Thành Long An, CTCP Đầu tư và Xây dựng Giao thông Vận tải, CTCP Đầu tư và Xây dựng Vạn Trường Phát, CTCP Galactic Group, CTCP GreenHill Village, CTCP Khu công nghiệp Kỹ thuật cao An Phát, CTCP Sapphire Coast, CTCP STC Corporation, Công ty TNHH Nam Land, Công ty TNHH Bất động sản Vĩnh Xuân, CTCP Công trình Giao thông Đồng Nai, CTCP Đầu tư Quang Thuận, CTCP Du lịch và Đầu tư Xây dựng châu Á, CTCP Kinh doanh Bất động sản VHC.

Bước sang tháng 2, nhiều doanh nghiệp ghi tên vào danh sách chậm thanh toán gốc, lãi trái phiếu tiếp tục ghi danh thêm hàng loại doanh nghiệp khác như CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương (Becamex TDC), Công ty TNHH Bất động sản Gia Phú (thành viên nhóm Novaland), Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Bất động sản Nice Star, CTCP Fuji Nutri Food (FNF), CTCP Lavida Invest, Công ty CP Đầu tư và Xây dựng Vina2, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Bất động sản Seaside Homes, CTCP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova.

Trước đó, CTCP Đầu tư và Dịch vụ Đất Xanh Miền Nam thông báo lùi thời gian thanh toán cả hai kỳ lãi trái phiếu lô trái phiếu MNRCH2123001, trị giá 150 tỷ đồng.

Theo đó, kỳ thanh toán lãi thứ 12 và 13 của lô trái phiếu MNRCH2123001 có ngày thanh toán theo kế hoạch lần lượt là 15/2/2023 và 28/2/2023, số tiền lãi lần lượt là 1,59 tỷ đồng và 1,44 tỷ đồng.

Tuy nhiên, do chưa thu xếp kịp nguồn thanh toán và đang đàm phán với trái chủ về việc thay đổi kỳ thanh toán từ tháng sang quý, CTCP Đầu tư và Dịch vụ Đất Xanh Miền Nam (DXS) thông báo lùi thời gian thanh toán cả hai kỳ lãi này đến 31/3/2023.

Được biết, MNRCH2123001 là lô trái phiếu trị giá 150 tỷ đồng, lãi suất 12%/ năm do Đất Xanh Miền Nam phát hành ngày 31/12/2021 có thời hạn 24 tháng, tức đáo hạn ngày 31/12/2023. Kỳ hạn trả lãi hàng tháng.

https://kinhtexaydung.petrotimes.vn/

Huy Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 05:45