Nhiệt điện Na Dương với công tác bảo vệ môi trường

21:01 | 18/09/2018

302 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong gần 15 năm hoạt động, không chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, đảm bảo nhiệm vụ cung ứng điện, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV còn nỗ lực triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường, vì mục tiêu phát triển bền vững.

Nhà máy Nhiệt điện Na Dương được xây dựng tại thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. Nhà máy có công suất thiết kế 110 MW, với 2 tổ máy. Nhà máy sử dụng công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn CFB đốt than nhiệt trị thấp, tiêu thụ than khoảng 450.000 tấn than/năm.

nhiet dien na duong voi cong tac bao ve moi truong
Nhà máy Nhiệt điện Na Dương - TKV.

Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV cho biết, thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường luôn được Công ty đặc biệt chú trọng; các nguồn thải của Công ty đã và đang được kiểm soát, giám sát chặt chẽ hằng ngày. Đồng thời, Công ty luôn cố gắng chấp hành tốt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, tích cực nghiên cứu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Cụ thể, hàng năm, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV thực hiện quan trắc môi trường định kỳ (4 lần/năm) theo đúng quy định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.

Các kết quả quan trắc môi trường đất, nước mặt, nước ngầm tại khu vực sản xuất và đổ thải tro xỉ đều đảm bảo quy chuẩn môi trường. Nước thải sản xuất được đưa vào hệ thống xử lý nước thải công nghiệp của Công ty. Tại đây, nước được tách dầu, phân tách huyền phù, tạp vật nhờ các thiết bị lắng, lọc cơ khí, sau đó một phần được tái sử dụng để phun dập bụi và cấp nước bổ sung sang tháp làm mát, đảm bảo không thải ra môi trường.

Nhằm giảm thiểu bụi và khí thải trong quá trình sản xuất, Công ty đã trang bị, lắp đặt hệ thống lọc bụi tĩnh điện ở tổ máy, hệ thống quan trắc khí phát thải tự động cho lò hơi, với công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn (CFB) đốt than nhiệt lượng thấp, đồng thời sử dụng đá vôi đốt kèm trong lò để xử lý SO2, NOx trước khi thải ra môi trường.

Đối với chất thải nguy hại, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV ký hợp đồng với các đơn vị đủ chức năng xử lý theo quy định. Đối với tro xỉ lò hơi sau khi đốt, Công ty đã thu gom và đem đi chôn lấp theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Công tác vận chuyển, đổ thải, lu lèn, tưới nước… tại bãi xỉ cũng được thực hiện theo đúng quy trình đã được phê duyệt, không gây ảnh hưởng đến môi trường.

Bên cạnh đó, Công ty, các tổ chức đoàn thể thường xuyên bố trí xe chuyên dụng để phun nước trên cung đường vận chuyển xỉ, nhằm giảm ô nhiễm khói bụi đến khu dân cư xung quanh; đồng thời, tăng cường đẩy mạnh các phong trào thi đua; hoạt động tự kiểm tra chấm điểm; giao quản lý, trồng, chăm sóc cây xanh, dọn vệ sinh môi trường, tạo mặt bằng sản xuất, cảnh quan khu vực Công ty luôn xanh - sạch - đẹp.

Tùng Dương

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 08:00