Nhiệt điện Na Dương với công tác bảo vệ môi trường

21:01 | 18/09/2018

324 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong gần 15 năm hoạt động, không chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, đảm bảo nhiệm vụ cung ứng điện, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV còn nỗ lực triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường, vì mục tiêu phát triển bền vững.

Nhà máy Nhiệt điện Na Dương được xây dựng tại thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. Nhà máy có công suất thiết kế 110 MW, với 2 tổ máy. Nhà máy sử dụng công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn CFB đốt than nhiệt trị thấp, tiêu thụ than khoảng 450.000 tấn than/năm.

nhiet dien na duong voi cong tac bao ve moi truong
Nhà máy Nhiệt điện Na Dương - TKV.

Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV cho biết, thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường luôn được Công ty đặc biệt chú trọng; các nguồn thải của Công ty đã và đang được kiểm soát, giám sát chặt chẽ hằng ngày. Đồng thời, Công ty luôn cố gắng chấp hành tốt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, tích cực nghiên cứu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Cụ thể, hàng năm, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV thực hiện quan trắc môi trường định kỳ (4 lần/năm) theo đúng quy định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.

Các kết quả quan trắc môi trường đất, nước mặt, nước ngầm tại khu vực sản xuất và đổ thải tro xỉ đều đảm bảo quy chuẩn môi trường. Nước thải sản xuất được đưa vào hệ thống xử lý nước thải công nghiệp của Công ty. Tại đây, nước được tách dầu, phân tách huyền phù, tạp vật nhờ các thiết bị lắng, lọc cơ khí, sau đó một phần được tái sử dụng để phun dập bụi và cấp nước bổ sung sang tháp làm mát, đảm bảo không thải ra môi trường.

Nhằm giảm thiểu bụi và khí thải trong quá trình sản xuất, Công ty đã trang bị, lắp đặt hệ thống lọc bụi tĩnh điện ở tổ máy, hệ thống quan trắc khí phát thải tự động cho lò hơi, với công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn (CFB) đốt than nhiệt lượng thấp, đồng thời sử dụng đá vôi đốt kèm trong lò để xử lý SO2, NOx trước khi thải ra môi trường.

Đối với chất thải nguy hại, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV ký hợp đồng với các đơn vị đủ chức năng xử lý theo quy định. Đối với tro xỉ lò hơi sau khi đốt, Công ty đã thu gom và đem đi chôn lấp theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Công tác vận chuyển, đổ thải, lu lèn, tưới nước… tại bãi xỉ cũng được thực hiện theo đúng quy trình đã được phê duyệt, không gây ảnh hưởng đến môi trường.

Bên cạnh đó, Công ty, các tổ chức đoàn thể thường xuyên bố trí xe chuyên dụng để phun nước trên cung đường vận chuyển xỉ, nhằm giảm ô nhiễm khói bụi đến khu dân cư xung quanh; đồng thời, tăng cường đẩy mạnh các phong trào thi đua; hoạt động tự kiểm tra chấm điểm; giao quản lý, trồng, chăm sóc cây xanh, dọn vệ sinh môi trường, tạo mặt bằng sản xuất, cảnh quan khu vực Công ty luôn xanh - sạch - đẹp.

Tùng Dương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Tây Nguyên - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Đông Nam Bộ - PNJ 150,600 ▲4600K 152,100 ▲3100K
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Trang sức 99.9 15,140 ▲440K 15,290 ▲390K
NL 99.99 15,150 ▲440K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150 ▲440K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲440K 15,300 ▲390K
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲44K 15,302 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲44K 15,303 ▲390K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 ▼1309K 1,522 ▲41K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 ▼1309K 1,523 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 ▲41K 1,507 ▲41K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 ▲4059K 149,208 ▲4059K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 ▲3075K 113,186 ▲3075K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 ▲2788K 102,636 ▲2788K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 ▲2501K 92,086 ▲2501K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 ▲2391K 88,017 ▲2391K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 ▲1710K 62,998 ▲1710K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲44K 153 ▼1338K
Cập nhật: 17/10/2025 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16474 16743 17317
CAD 18209 18485 19097
CHF 32693 33077 33723
CNY 0 3470 3830
EUR 30183 30456 31482
GBP 34535 34927 35858
HKD 0 3261 3463
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14743 15330
SGD 19804 20086 20610
THB 721 784 838
USD (1,2) 26078 0 0
USD (5,10,20) 26119 0 0
USD (50,100) 26147 26197 26356
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26356
AUD 16699 16799 17410
CAD 18410 18510 19111
CHF 32965 32995 33882
CNY 0 3663 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30425 30455 31480
GBP 34968 35018 36121
HKD 0 3390 0
JPY 172.34 172.84 179.85
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14903 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 20005 20135 20856
THB 0 753.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 14000000 14000000 15300000
Cập nhật: 17/10/2025 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,356
USD20 26,150 26,200 26,356
USD1 23,854 26,200 26,356
AUD 16,769 16,869 17,987
EUR 30,508 30,508 31,839
CAD 18,344 18,444 19,763
SGD 20,056 20,206 20,681
JPY 172.14 173.64 178.28
GBP 34,982 35,132 36,320
XAU 14,708,000 0 14,912,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/10/2025 16:00