Nhiệt điện Na Dương với công tác bảo vệ môi trường

21:01 | 18/09/2018

308 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong gần 15 năm hoạt động, không chỉ tập trung vào sản xuất kinh doanh, đảm bảo nhiệm vụ cung ứng điện, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV còn nỗ lực triển khai các biện pháp bảo vệ môi trường, vì mục tiêu phát triển bền vững.

Nhà máy Nhiệt điện Na Dương được xây dựng tại thị trấn Na Dương, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn. Nhà máy có công suất thiết kế 110 MW, với 2 tổ máy. Nhà máy sử dụng công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn CFB đốt than nhiệt trị thấp, tiêu thụ than khoảng 450.000 tấn than/năm.

nhiet dien na duong voi cong tac bao ve moi truong
Nhà máy Nhiệt điện Na Dương - TKV.

Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV cho biết, thời gian qua, công tác bảo vệ môi trường luôn được Công ty đặc biệt chú trọng; các nguồn thải của Công ty đã và đang được kiểm soát, giám sát chặt chẽ hằng ngày. Đồng thời, Công ty luôn cố gắng chấp hành tốt các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, tích cực nghiên cứu và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.

Cụ thể, hàng năm, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV thực hiện quan trắc môi trường định kỳ (4 lần/năm) theo đúng quy định trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt.

Các kết quả quan trắc môi trường đất, nước mặt, nước ngầm tại khu vực sản xuất và đổ thải tro xỉ đều đảm bảo quy chuẩn môi trường. Nước thải sản xuất được đưa vào hệ thống xử lý nước thải công nghiệp của Công ty. Tại đây, nước được tách dầu, phân tách huyền phù, tạp vật nhờ các thiết bị lắng, lọc cơ khí, sau đó một phần được tái sử dụng để phun dập bụi và cấp nước bổ sung sang tháp làm mát, đảm bảo không thải ra môi trường.

Nhằm giảm thiểu bụi và khí thải trong quá trình sản xuất, Công ty đã trang bị, lắp đặt hệ thống lọc bụi tĩnh điện ở tổ máy, hệ thống quan trắc khí phát thải tự động cho lò hơi, với công nghệ lò hơi tầng sôi tuần hoàn (CFB) đốt than nhiệt lượng thấp, đồng thời sử dụng đá vôi đốt kèm trong lò để xử lý SO2, NOx trước khi thải ra môi trường.

Đối với chất thải nguy hại, Công ty Nhiệt điện Na Dương - TKV ký hợp đồng với các đơn vị đủ chức năng xử lý theo quy định. Đối với tro xỉ lò hơi sau khi đốt, Công ty đã thu gom và đem đi chôn lấp theo báo cáo ĐTM đã được phê duyệt. Công tác vận chuyển, đổ thải, lu lèn, tưới nước… tại bãi xỉ cũng được thực hiện theo đúng quy trình đã được phê duyệt, không gây ảnh hưởng đến môi trường.

Bên cạnh đó, Công ty, các tổ chức đoàn thể thường xuyên bố trí xe chuyên dụng để phun nước trên cung đường vận chuyển xỉ, nhằm giảm ô nhiễm khói bụi đến khu dân cư xung quanh; đồng thời, tăng cường đẩy mạnh các phong trào thi đua; hoạt động tự kiểm tra chấm điểm; giao quản lý, trồng, chăm sóc cây xanh, dọn vệ sinh môi trường, tạo mặt bằng sản xuất, cảnh quan khu vực Công ty luôn xanh - sạch - đẹp.

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 12:00