Nhiệm vụ, cơ chế hoạt động Công ty Mua bán nợ Việt Nam

07:35 | 29/10/2020

120 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chính phủ vừa ban hành Nghị định 129/2020/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam (DATC).

Trong đó, DATC có chức năng, nhiệm vụ hỗ trợ tái cơ cấu, sắp xếp chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thông qua hoạt động tiếp nhận, mua, xử lý nợ và tài sản; mua, xử lý các khoản nợ và tài sản trên cơ sở đảm bảo các nguyên tắc: Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại DATC; ưu tiên tập trung nguồn lực của DATC để hỗ trợ tái cơ cấu, sắp xếp chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thông qua hoạt động tiếp nhận, mua, xử lý nợ và tài sản; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động mua, bán, xử lý nợ và tài sản theo cơ chế thị trường.

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, cơ quan đại diện chủ sở hữu giao.

Ngành nghề kinh doanh chính của DATC là tiếp nhận, xử lý nợ và tài sản. Cụ thể, tiếp nhận nợ tài sản theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, bao gồm cả đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa theo quy định của Chính phủ để xử lý theo quy định tại Nghị định này.

Tiếp nhận theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, gồm: nợ phải thu và các tài sản (bao gồm cả các tài sản tồn đọng, các tài sản gắn với xử lý nợ theo quyết định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ) để tiếp tục đầu tư khai thác hoặc xử lý, thu hồi vốn cho Nhà nước theo quy định tại Nghị định này.

Bên cạnh đó, DATC mua, xử lý nợ và tài sản gồm:

+ Quản lý, sử dụng chủ yếu nguồn lực tài chính của công ty để thực hiện mua, xử lý các khoản nợ và tài sản (bao gồm cả các dự án cần hỗ trợ xử lý nợ để tiếp tục đầu tư, khai thác) theo chỉ định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

+ Mua, xử lý các khoản nợ và tài sản của các tổ chức, cá nhân không trùng lắp với mục tiêu, nhiệm vụ chính trị của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC).

Ngoài ra, ngành nghề kinh doanh chính của DATC là tái cơ cấu doanh nghiệp thông qua hoạt động mua, bán, xử lý nợ.

Nhà nước là chủ sở hữu của DATC. Chính phủ thống nhất thực hiện quyền, nghĩa vụ chủ sở hữu nhà nước đối với DATC. Bộ Tài chính thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo phân công, phân cấp của Chính phủ.

Hội đồng thành viên DATC thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với DATC theo quy định của pháp luật và Điều lệ của DATC.

Chủ tịch UBND TP Hà Nội yêu cầu bắt buộc đeo khẩu trang tại nơi công cộngChủ tịch UBND TP Hà Nội yêu cầu bắt buộc đeo khẩu trang tại nơi công cộng
Nuôi sống bé gái sinh non nặng chỉ 700gramNuôi sống bé gái sinh non nặng chỉ 700gram
Phát động cuộc thi “Thiết kế không gian sáng tạo Hà Nội”Phát động cuộc thi “Thiết kế không gian sáng tạo Hà Nội”

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,500 ▼900K 148,500 ▼900K
Hà Nội - PNJ 145,500 ▼900K 148,500 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 145,500 ▼900K 148,500 ▼900K
Miền Tây - PNJ 145,500 ▼900K 148,500 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 145,500 ▼900K 148,500 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,500 ▼900K 148,500 ▼900K
Cập nhật: 24/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,650 ▼100K 14,850 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 14,650 ▼100K 14,850 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 14,650 ▼100K 14,850 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,550 ▼100K 14,850 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,550 ▼100K 14,850 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,550 ▼100K 14,850 ▼100K
NL 99.99 14,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,450
Trang sức 99.9 14,440 14,840 ▼100K
Trang sức 99.99 14,450 14,850 ▼100K
Cập nhật: 24/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,465 ▼10K 14,852 ▼100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,465 ▼10K 14,853 ▼100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,454 ▼8K 1,479 ▼8K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,454 ▼8K 148 ▼1340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,439 ▼8K 1,469 ▼8K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,946 ▼792K 145,446 ▼792K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,836 ▼600K 110,336 ▼600K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,552 ▼544K 100,052 ▼544K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,268 ▼488K 89,768 ▼488K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,301 ▼467K 85,801 ▼467K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,913 ▼334K 61,413 ▼334K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,465 ▼10K 1,485 ▼10K
Cập nhật: 24/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17399
CAD 18226 18502 19118
CHF 32382 32765 33413
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31206
GBP 34230 34621 35555
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14785 15375
SGD 19699 19980 20505
THB 718 781 834
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 24/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 24/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 24/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 24/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/10/2025 23:00