Nhận diện dấu hiệu "úp bô" trong đầu tư cổ phiếu

13:00 | 03/10/2021

237 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hệ quả của việc đu đỉnh cổ phiếu luôn là sự hao hụt, "bay hơi" tài sản của các nhà đầu tư. Dưới đây là chia sẻ của Fn chứng khoán - Long Nam về những nguy hại khi nhà đầu tư lao vào đu đỉnh các cổ phiếu yếu kém và có sự hiện diện của "đội lái" hay "cá mập".
Tôi đã bị đội lái “úp bô” như thế nào? | Vietstock

Thỉnh thoảng bạn gặp tình trạng cổ phiếu penny hay cổ "ma" nào đó tăng trần nên đu theo; bạn đặt giá trần từ đêm nhưng vẫn không khớp được.

Ngày này qua ngày kia như vậy, nếu bạn cứ theo thì phải mua đắt tới mấy chục phần trăm %. Và tới khi khớp được thì cũng là lúc cổ phiếu đó chuẩn bị nằm sàn. Trong trường hợp mã đó liên tục giảm sàn, nhiều cổ phiếu bị tháo túng giá khiến nhà đầu tư không thể bán cắt lỗ được. Tới khi bán xong thì cũng là khi cổ phiếu này rơi về gần đáy...

Hệ quả của việc đu đỉnh ấy tất nhiên là sự hao hụt, "bay hơi" tài sản của các nhà đầu tư.

Mặc dù về nguyên tắc khớp lệnh của thị trường chứng khoán trong nước là ưu tiên về giá trước, rồi tới thời gian (Ví dụ giá cao ưu tiên trước, đặt lệnh sớm ưu tiên trước) nhưng trên thực tế, rất nhiều cách để "cá mập" hay "đội lái" lách luật. Thậm chí là họ chi tiền ra mua đứt 1 công ty chứng khoán nào đó để chơi xấu hoặc "úp bô" nhỏ lẻ.

Một thực tế nữa là việc có rất nhiều nguyên nhân để một cổ phiếu nào đó tăng hay giảm giá. Tuy nhiên, dù là nguyên nhân nào đi nữa thì nó cũng xuất phát từ sự cân bằng Cung (bán) - Cầu (mua).

Khi Cung lớn hơn Cầu thì giá cổ phiếu giảm và ngược lại. Đây là hoạt động tương đối dễ để có các "cá mập" có thể gây ra các hiện tượng thao túng giá cổ phiếu.

Một vài ví dụ cho các bạn mới dễ hình dung như sau:

Nhà đầu tư "cá mập" có các quỹ ma để tạo cung cầu ảo như thực trạng gần đây đã được cơ quan chức năng và báo chí đưa tin.

Một kiểu khác là họ có hàng loạt tài khoản do người thân là bố mẹ, anh chị em,... (nói chung là người ẩn danh) đang sở hữu cổ phiếu để tạo cung cầu giả.

Vì các lý do trên, lời khuyên cho các nhà đầu tư mới là: "Cứ cổ tốt mà chơi. Trong hàng loạt tiêu chí cơ bản để đánh giá cổ có tốt hay không, có 2 tiêu chí là lợi nhuận và danh tiếng của ban lãnh đạo. Nhà đầu tư càng mua gần nền thì nguy cơ bị "up bô" sẽ càng nhỏ.

Theo Kinh tế chứng khoán

Cổ phiếu giảm giá la liệt, giới đầu tư chứng khoán Cổ phiếu giảm giá la liệt, giới đầu tư chứng khoán "tái mặt"
"Tay to" hành động ra sao khi nhà đầu tư cá nhân bán ròng 1.200 tỷ đồng?
Cơn bão bán tháo càn quét, rủi ro Cơn bão bán tháo càn quét, rủi ro "cháy" tài khoản vì cổ phiếu "nóng"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,333 16,783
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,247 27,352 28,152
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,192 31,242 32,202
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.46 159.46 167.41
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,165 18,265 18,995
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:45