Ngừng lưu hành tiền cotton 10.000đ và 20.000đ từ 2013

11:04 | 01/10/2012

2,445 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/9, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có thông báo số 293/TB-NHNN công bố về việc đình chỉ lưu hành tiền cotton loại 10.000 đồng và 20.000 đồng.

Theo đó, thực hiện Quyết định số 1285/QĐ-TTg ngày 17/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước thông báo kể từ ngày 1/1/2013, đồng tiền cotton loại 10.000 đồng và 20.000 đồng hết giá trị lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam.

Kể từ thời điểm đình chỉ lưu hành (1/1/2013), các tổ chức và cá nhân có các loại tiền này được đổi ngang giá trị sang các loại tiền đang lưu hành do Ngân hàng Nhà nước phát hành tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, chi nhánh Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Kho bạc Nhà nước tại các tỉnh, thành phố.

Hai loại tiền hết giá trị sử dụng từ ngày 1/1/2013

Tiền cotton 20.000 đồng phát hành ngày 2/3/1993, in trên chất liệu cotton, kích thước 140x68 mm, màu xanh lơ sẫm. Mệnh giá 10.000 đồng cũng có cùng kích thước, có màu đỏ tía, phát hành ngày 15/10/1994.

Trước đó, ngày 1/9/2007, hai mệnh giá tiền cotton khác là 50.000 đồng và 100.000 đồng cũng đã chính thức ngừng lưu hành.

Như vậy, sau ngày 1/1/2013, các mệnh giá tiền chất liệu cotton được phép lưu hành gồm có 200 đồng, 500 đồng, 1.000 đồng, 2.000 đồng và 5.000 đồng. Các mệnh giá còn lại như 10.000 đồng, 20.000 đồng, 50.000 đồng, 100.000 đồng, 200.000 đồng và 500.000 đồng còn giá trị lưu hànhlà loại tiền được sản xuất bằng chất liệu polymer.

Vietnam+

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,600 119,600
AVPL/SJC HCM 117,600 119,600
AVPL/SJC ĐN 117,600 119,600
Nguyên liệu 9999 - HN 11,000 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,990 11,190
Cập nhật: 19/06/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.800
TPHCM - SJC 117.600 119.600
Hà Nội - PNJ 114.000 116.800
Hà Nội - SJC 117.600 119.600
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.800
Đà Nẵng - SJC 117.600 119.600
Miền Tây - PNJ 114.000 116.800
Miền Tây - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.600 119.600
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.200 115.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.080 115.580
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.370 114.870
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.140 114.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.430 86.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.340 67.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.780 48.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.580 106.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.230 70.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.860 75.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.330 78.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.040 43.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.830 38.330
Cập nhật: 19/06/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,220 11,670
Trang sức 99.9 11,210 11,660
NL 99.99 10,910
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,430 11,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,430 11,730
Miếng SJC Thái Bình 11,760 11,960
Miếng SJC Nghệ An 11,760 11,960
Miếng SJC Hà Nội 11,760 11,960
Cập nhật: 19/06/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16403 16671 17251
CAD 18513 18790 19404
CHF 31201 31579 32231
CNY 0 3530 3670
EUR 29290 29560 30590
GBP 34182 34573 35512
HKD 0 3197 3399
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15346 15936
SGD 19750 20031 20547
THB 712 775 829
USD (1,2) 25863 0 0
USD (5,10,20) 25903 0 0
USD (50,100) 25931 25965 26276
Cập nhật: 19/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,916 25,916 26,276
USD(1-2-5) 24,879 - -
USD(10-20) 24,879 - -
GBP 34,561 34,654 35,522
HKD 3,265 3,275 3,374
CHF 31,460 31,558 32,356
JPY 176.83 177.15 184.64
THB 759.31 768.69 822.39
AUD 16,661 16,722 17,194
CAD 18,734 18,794 19,343
SGD 19,899 19,961 20,631
SEK - 2,656 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,945 4,081
NOK - 2,568 2,658
CNY - 3,582 3,679
RUB - - -
NZD 15,335 15,477 15,933
KRW 17.46 18.21 19.67
EUR 29,507 29,531 30,751
TWD 796.74 - 963.91
MYR 5,732.18 - 6,470.53
SAR - 6,838.68 7,198.11
KWD - 82,851 88,203
XAU - - -
Cập nhật: 19/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,920 25,930 26,270
EUR 29,371 29,489 30,606
GBP 34,385 34,523 35,514
HKD 3,260 3,273 3,378
CHF 31,295 31,421 32,326
JPY 175.86 176.57 183.89
AUD 16,618 16,685 17,219
SGD 19,951 20,031 20,576
THB 776 779 814
CAD 18,711 18,786 19,313
NZD 15,449 15,956
KRW 18.12 19.95
Cập nhật: 19/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25925 25925 26270
AUD 16592 16692 17265
CAD 18699 18799 19352
CHF 31447 31477 32370
CNY 0 3595 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29587 29687 30460
GBP 34491 34541 35662
HKD 0 3320 0
JPY 176.56 177.56 184.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15486 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19899 20029 20768
THB 0 741.6 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11920000
XBJ 10000000 10000000 11920000
Cập nhật: 19/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,942 25,992 26,230
USD20 25,942 25,992 26,230
USD1 25,942 25,992 26,230
AUD 16,644 16,794 17,861
EUR 29,637 29,787 30,951
CAD 18,650 18,750 20,059
SGD 19,984 20,134 20,594
JPY 177.05 178.55 183.13
GBP 34,593 34,743 35,524
XAU 11,758,000 0 11,962,000
CNY 0 3,482 0
THB 0 777 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/06/2025 10:00