Ngày 25/10: Chứng khoán lại đỏ sàn

06:41 | 26/10/2018

223 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Cộng hưởng tâm lý từ đà rơi của các chỉ số chứng khoán quốc tế, thị trường chứng khoán trong nước cũng đã mở cửa phiên giao dịch 25/10 bằng tâm lý hoảng loạn bán tháo.  
ngay 2510 chung khoan lai do sanMất cả trăm triệu USD, ông Phạm Nhật Vượng vẫn thăng hạng “chóng mặt” trong top giàu thế giới
ngay 2510 chung khoan lai do sanChứng khoán bị “nhấn chìm”, đại gia mất tiền hàng loạt
ngay 2510 chung khoan lai do sanPhiên giao dịch sáng 25/10, sắc đỏ lại bao trùm thị trường

Ngay từ những phút mở cửa giao dịch, áp lực bán dồn dập trên cả ba sàn kéo các chỉ số đồng loạt giảm. Tuy nhiên, tâm lý có phần ổn định hơn ở phiên buổi chiều đã giúp tín hiệu xu hướng bớt tiêu cực.

VN-Index đóng cửa tại mốc 910,17 điểm tương ứng với mức giảm 1,36%, biên độ giảm này đã thu hẹp đáng kể so với mức sâu nhất gần 4% của phiên sáng. Đây là phiên thứ 3 liên tiếp chỉ số giảm trên 1%. Tương tự, HNX-Index cũng đóng cửa tại 103,1 điểm, giảm 0,61% so với mức đóng cửa phiên trước.

ngay 2510 chung khoan lai do san
Chứng khoán đỏ sàn trong phiên sáng 25/10 - (nguồn internet)

VHM (-5,5%) là mã khiến chỉ số mất nhiều điểm nhất; BID (-4,3%) xuống mức thấp nhất 2 tháng qua sau khi giảm mạnh 6,6% phiên hôm qua; VNM (-2,1%) giảm xuống mức thấp nhất 52 tuần qua.

Sự hồi phục của một số trụ cột là MSN, NVL và PLX đã góp phần quan trọng trong việc ổn định lại tâm lý trong phiên chiều và giúp các chỉ số thu hẹp biên độ giảm.

Mặc dù vậy, độ rộng thị trường vẫn khá bi quan với 314 mã giảm giá. Khối ngoại hôm nay bán ròng 148,5 tỷ đồng trên cả hai sàn.

Biến động từ thị trường chứng khoán quốc tế vẫn đang gây áp lực tâm lý không nhỏ tới thị trường chứng khoán Việt Nam. Trạng thái này có thể sẽ còn duy trì trong thời gian ngắn, ít nhất cho tới khi thị trường tìm được điểm tựa tâm lý đủ mạnh.

Trong bối cảnh tâm lý hoang mang khi đón nhận các thông tin tiêu cực đã che lấp phần lớn những khoảng sáng có được trong đợt cống bố báo cáo kết quả SXKD quý 3, các chuyên gia nhận định các biến động theo ngày vẫn đang phức tạp và có thể sẽ tiếp tục mang màu sắc tiêu cực là chủ đạo. Nhà đầu tư ngắn hạn vẫn tạm thời nên duy trì vị thế quan sát khả năng tạo đáy của thị trường.

Mai Phương (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC HCM 115,200 ▲300K 117,200
AVPL/SJC ĐN 115,200 ▲300K 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 09/06/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 115.200 ▲300K 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,940 ▼50K 11,360 ▼50K
Trang sức 99.9 10,930 ▼50K 11,350 ▼50K
NL 99.99 10,690 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,690 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,150 ▼50K 11,420 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,520 ▲30K 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,520 ▲30K 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16424 16692 17273
CAD 18493 18770 19385
CHF 31059 31437 32092
CNY 0 3530 3670
EUR 29091 29360 30390
GBP 34483 34874 35811
HKD 0 3187 3389
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15397 15986
SGD 19690 19971 20499
THB 711 774 827
USD (1,2) 25776 0 0
USD (5,10,20) 25815 0 0
USD (50,100) 25843 25877 26219
Cập nhật: 09/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,852 25,852 26,212
USD(1-2-5) 24,818 - -
USD(10-20) 24,818 - -
GBP 34,832 34,926 35,862
HKD 3,258 3,268 3,367
CHF 31,226 31,323 32,206
JPY 176.52 176.84 184.77
THB 758.36 767.72 820.89
AUD 16,704 16,765 17,220
CAD 18,764 18,824 19,333
SGD 19,889 19,951 20,580
SEK - 2,659 2,752
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,918 4,053
NOK - 2,536 2,625
CNY - 3,584 3,681
RUB - - -
NZD 15,363 15,506 15,956
KRW 17.8 18.57 19.93
EUR 29,270 29,293 30,539
TWD 784.72 - 950.03
MYR 5,743.65 - 6,477.63
SAR - 6,823.79 7,182.87
KWD - 82,530 87,836
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,890 26,230
EUR 29,118 29,235 30,348
GBP 34,656 34,795 35,790
HKD 3,256 3,269 3,374
CHF 31,122 31,247 32,154
JPY 175.61 176.32 183.62
AUD 16,619 16,686 17,220
SGD 19,867 19,947 20,490
THB 775 778 813
CAD 18,701 18,776 19,302
NZD 15,445 15,952
KRW 18.28 20.14
Cập nhật: 09/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25830 25830 26210
AUD 16592 16692 17259
CAD 18667 18767 19322
CHF 31295 31325 32211
CNY 0 3586.8 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29369 29469 30244
GBP 34784 34834 35947
HKD 0 3270 0
JPY 176.62 177.62 184.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19844 19974 20703
THB 0 739.5 0
TWD 0 850 0
XAU 11100000 11100000 11700000
XBJ 10000000 10000000 11700000
Cập nhật: 09/06/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,870 25,920 26,160
USD20 25,870 25,920 26,160
USD1 25,870 25,920 26,160
AUD 16,657 16,807 17,878
EUR 29,438 29,588 30,763
CAD 18,631 18,731 20,047
SGD 19,930 20,080 20,555
JPY 177.23 178.73 183.38
GBP 34,897 35,047 35,835
XAU 11,518,000 0 11,722,000
CNY 0 3,473 0
THB 0 776 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 11:45