Ngành Thanh tra kiến nghị thu hồi 119.400 tỉ đồng

19:00 | 14/09/2015

796 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thanh tra Chính phủ vừa cho biết, giai đoạn 2011-2015, ngành Thanh tra đã phát hiện 208.540 tỉ đồng vi phạm về kinh tế, kiến nghị thu hồi 119.400 tỉ đồng.
nganh thanh tra kien nghi thu hoi 119400 ti dong
Ảnh minh họa.
nganh thanh tra kien nghi thu hoi 119400 ti dong Không thu được tiền thì chống tham nhũng làm gì?
nganh thanh tra kien nghi thu hoi 119400 ti dong Thanh tra Chính phủ kiến nghị xử lý 23 cá nhân, thu hồi hơn 6.000 tỉ đồng
nganh thanh tra kien nghi thu hoi 119400 ti dong 3 cán bộ công an bị xử lý vì liên quan đến tham nhũng

Theo đó, trong giai đoạn 2011-2015, công tác thanh tra đã tập trung vào những lĩnh vực trọng điểm, nhạy cảm, dễ nảy sinh tiêu cực, tham nhũng, được dư luận quân tâm. Nhiều cuộc thanh tra diện rộng trên các lĩnh vực như quy hoạch và quản lý, sử dụng đất đai; thực hiện Đề án kiên cố hóa trường, lớp học và nhà công vụ cho giáo viên; tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng…

Trong 5 năm qua, toàn ngành Thanh tra đã triển khai trên 37.390 cuộc thanh tra hành chính và trên 783.200 cuộc thanh tra, kiểm tra chuyên ngành. Qua thanh tra đã phát hiện nhiều vi phạm về kinh tế với số tiền 208.540 tỉ đồng, trong đó kiến nghị thu hồi 119.400 tỉ đồng và 19.230ha đất. Đặc biệt, ngành Thanh tra đã kiến nghị xử lý kỷ luật 6.460 tập thể, 22.700 cá nhân, chuyển cơ quan điều tra 297 vụ, 355 người.

Với riêng Thanh tra Chính phủ, cơ quan này đã ban hành 108 kết luận thanh tra, phát hiện vi phạm 74.550 tỉ đồng, 10.727ha đất; kiến nghị thu hồi 22.676 tỉ đồng; chuyển cơ quan điềm tra 48 vụ việc.

Về công tác đôn đốc, xử lý về thanh tra, toàn ngành đã tiến hành, đôn đốc kiểm tra 13.650 kết luận và quyết định xử lý sau thanh tra, thu hồi 5.014 tỉ đồng, 66.900ha đất.

Trong công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, ngành Thanh tra đã tập trung giải quyết khiếu nại, tố cáo đạt tỉ lệ hàng năm lên đến 86%. Đặc biệt, 5 năm qua, ngành đã tham mưu cho các cơ quan hành chính tiếp hơn 1.758.400 lượt công dân, tiếp nhận 476.460 đơn khiếu nại, tố cáo… Qua giải quyết đã kiến nghị thu hồi cho nhà nước, trả lại cho công dân 2.327 tỉ đồng, 1.147ha…

Công tác phát hiện và xử lý tham nhũng đã có nhiều chuyển biến tích cực, qua thanh tra đã phát hiện 441 vụ, tăng 212 so với nhiệm kỳ trước, 692 người có dấu hiệu tham nhũng với 769 tỉ đồng, 10ha đất; kiến nghị thu hồi 745 tỉ đồng (tăng 637 tỉ đồng so với nhiệm kỳ trước); kiến nghị xử lý hành chính 23 tập thể, 596 cá nhân; xử lý trách nhiệm 157 người đứng đầu.

Đánh giá công tác thanh tra trong giai đoạn 2011-2015, Thanh tra Chính phủ cho rằng, công tác thanh tra đã góp phần quan trọng vào việc hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Và trong thời gian tới, trước những đòi hỏi mới, ngành Thanh tra sẽ nỗ lực, quyết tâm hơn nữa, phát huy những ưu điểm, kết quả đạt được, khắc phục những hạn chế yếu kém, không ngừng đổi mới, nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước…

Thanh Ngọc

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 120,000 ▲500K 122,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 ▲50K 11,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 ▲50K 11,440 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 ▲500K 122.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 10/05/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 12,000 ▲50K 12,200 ▲50K
Cập nhật: 10/05/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 10/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 10/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 10/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 10/05/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 10/05/2025 23:45