Ngân hàng Nhà nước khẳng định không điều chỉnh tỉ giá

08:12 | 23/08/2013

370 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) – Trước những tin đồn tỉ giá có thể sớm được điều chỉnh, trả lời phỏng vấn VTV ngày 22/8, Phó thống đốc NHNN Lê Minh Hưng khẳng định NHNN sẽ không điều chỉnh tỷ giá từ nay đến cuối năm, đồng thời tiếp tục điều hành tỷ giá theo hướng ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát.

Phó thống chia sẻ, NHNN sẽ tiếp tục thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm duy trì sự ổn định của thị trường ngoại tệ và tỷ giá. Thông tin từ các ngân hàng TMCP cho thấy, hôm nay (22/8) mức giá USD bán ra được niêm yết phổ biến ở mức 21.120  - 21.121 đồng/USD. Ở chiều ngược lại, tỷ giá USD mua vào ở mức 21.200 đồng cuối giờ chiều, tăng 80 đồng so với 24 giờ trước đó.

Thông tin NHNN sớm điều chỉnh tỉ giá ngoại tệ không có cơ sở

Phó Thống đốc Lê Minh Hưng cho biết, Hội đồng tư vấn chính sách tài chính tiền tệ QG mới họp thường kỳ vào ngày 20/8. Các thành viên đánh giá thời gian vừa qua NHNN đã điều hành chính sách tỉ giá, chính sách lãi suất tương đối phù hợp, linh hoạt và đúng đắn theo sự chỉ đạo chung của Chính phủ. Hội đồng thống nhất, trong thời gian tới, chính sách điều hành thời gian tới ưu tiên kiên định ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, duy trì sự ổn định của thị trường ngoại tệ, thị trường vàng. Bởi vậy, NHNN khẳng định, những tin đồn, nhận định về khả biến động tỉ giá trong thời gian tới là hoàn toàn không có cơ sở.

Trước thông tin về điều hành tỷ giá của NHNN, Phó Thống đốc NHNN Lê Minh Hưng chia sẻ, việc tỷ giá tăng do tác động tâm lý của một số thông tin, nhận định thiếu cơ sở liên quan đến định hướng điều hành tỷ giá của NHNN. “Trên cơ sở đánh giá các yếu tố cơ bản và diễn biến thị trường, NHNN nhận định cung cầu ngoại tệ vẫn diễn biến bình thường. NHNN khẳng định không điều chỉnh tỷ giá và tiếp tục điều hành tỷ giá theo hướng ổn định, đồng thời thực hiện các biện pháp cần thiết nhằm duy trì sự ổn định của thị trường ngoại tệ và tỷ giá.”

Theo Phó thống đốc, từ đầu tháng 7/2013 đến nay, sau khi NHNN thực hiện đồng bộ các biện pháp điều hành và kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh doanh, mua bán ngoại tệ, thị trường ngoại tệ và tỷ giá đã ổn định trở lại. “Thanh khoản trên thị trường ngoại tệ được cải thiện, tỷ giá giảm, các tổ chức tín dụng mua ròng ngoại tệ từ khách hàng, tâm lý găm giữ ngoại tệ đã được giải tỏa. Bên cạnh đó, nhu cầu về ngoại tệ từ thị trường đều được đáp ứng đầy đủ. Đó là lí do để NHNN không điều chỉnh tí giả vào lúc này,” Phó thống đốc kết luận.

L.T

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 20:00