Ngân hàng Nhà nước cấp bách chống găm ngoại tệ

10:58 | 04/10/2015

746 lượt xem
|
Ngày 2/10, Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 15 hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường của các tổ chức tín dụng.
tin nhap 20151004105522
 

Đây là một biện pháp mang tính cấp bách, vì nó có hiệu lực ngay vào đầu tuần tới (5/10) thay vì có độ trễ 45 ngày của một thông tư thông thường.

Cấp bách vì nhu cầu ngoại tệ bị biến dạng và thổi phồng tại thời điểm hiện nay, gây áp lực lên tỷ giá. 

Theo thông tin từ Ngân hàng Nhà nước, tháng 8 và 9 vừa qua, tỷ giá USD/VND biến động, lượng tiền gửi USD tăng đột biến, thể hiện tình trạng găm giữ, đặc biệt là trong doanh nghiệp.

Nhu cầu bị biến dạng do nhiều doanh nghiệp chưa đến kỳ thanh toán, nhưng lại dồn mua trước ngoại tệ và găm giữ để đề phòng rủi ro tỷ giá có thể tiếp tục tăng lên. Nói cách khác, nhu cầu ngoại tệ lẽ ra ở tương lai nhưng lại dồn về cùng thời điểm và tác động đến tỷ giá.

Trước thực trạng trên, cuối tháng 9 vừa qua, Ngân hàng Nhà nước đã quyết định hạ trần lãi suất tiền gửi USD của các tổ chức về 0%, nhằm giảm hấp dẫn của đồng USD tại Việt Nam và tăng hấp dẫn cho VND trong so sánh, qua đó kích thích chuyển đổi.

Để chính sách trên không đơn độc, với Thông tư 15 vừa ban hành, Ngân hàng Nhà nước tiếp tục có những quy định và mục đích rõ hơn trong việc nắn lại nhu cầu ngoại tệ trên thị trường.

Điểm chính của Thông tư 15 là “đánh” vào tình trạng đầu cơ và găm giữ ngoại tệ, đẩy nhu cầu ngoại tệ của tương lai về với tương lai thay vì bị dồn vào cùng một thời điểm như thời gian vừa qua.

Cụ thể, quy định mới nêu rõ, các giao dịch ngoại tệ với ngân hàng phải xuất trình giấy tờ và chứng từ chứng minh mục đích, số lượng, thời hạn thanh toán. Căn theo thời hạn của chứng từ đó, các ngân hàng mới được phép bán giao ngay ngoại tệ hay không, tránh giao ngay để rồi bị găm giữ.

Theo đó, trên cơ sở giấy tờ và chứng từ xác minh, nếu thời điểm khách hàng cần ngoại tệ để thanh toán trong phạm vi 2 ngày làm việc thì được mua - bán theo giao dịch giao ngay, từ ngày thứ 3 trở lên ngân hàng chỉ được bán ngoại tệ kỳ hạn.

Với quy định này, doanh nghiệp chưa có nhu cầu thanh toán ngay (trong vòng 2 ngày) sẽ không được mua ngoại tệ giao ngay để găm giữ và phòng thủ như thời gian qua.

Còn khi mua bán ngoại tệ kỳ hạn, kỳ hạn tối đa được xác định là 365 ngày, tối thiểu là 3 ngày nói trên.

Để tránh tình huống sang ngày thứ 4 doanh nghiệp đã có thể nắm ngay ngoại tệ và găm giữ dù chưa đến thời điểm thanh toán, Thông tư 15 quy định chặt chẽ thêm: ngày cuối cùng của kỳ hạn trong giao dịch kỳ hạn không được trước ngày đến hạn thanh toán của doanh nghiệp (xác minh theo giấy tờ, chứng từ chứng minh nhu cầu mua ngoại tệ) 2 ngày làm việc.

Tỷ giá kỳ hạn giữa VND với đô la Mỹ trong giao dịch kỳ hạn được quy định sẽ do các bên thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức tỷ giá được xác định trên cơ sở tỷ giá giao ngay vào ngày giao dịch, chênh lệch giữa hai mức lãi suất hiện hành là lãi suất tái cấp vốn do Ngân hàng Nhà nước công bố và lãi suất mục tiêu đô la Mỹ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ, gắn với kỳ hạn của giao dịch.

Còn không giao dịch kỳ hạn, các nhu cầu ngoại tệ để thanh toán trong tương lai sẽ buộc phải chờ đến thời điểm thanh toán thực để giao dịch giao ngay, thay vì mua và găm trước như vừa qua dẫn đến thổi phồng nhu cầu vào một thời điểm, gây áp lực lên tỷ giá.

Minh Đức

(Vneconomy)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Hà Nội - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Miền Tây - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,000 ▼900K 149,000 ▼900K
Cập nhật: 18/11/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
Miếng SJC Nghệ An 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
Miếng SJC Thái Bình 14,730 ▼170K 14,930 ▼170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,630 ▼130K 14,930 ▼130K
NL 99.99 13,830 ▼130K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,830 ▼130K
Trang sức 99.9 14,090 ▼130K 14,820 ▼130K
Trang sức 99.99 14,100 ▼130K 14,830 ▼130K
Cập nhật: 18/11/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,473 ▲1324K 14,932 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,473 ▲1324K 14,933 ▼170K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,448 ▼17K 1,473 ▲1324K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,448 ▼17K 1,474 ▼17K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,433 ▲1288K 1,463 ▲1315K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 140,351 ▼1684K 144,851 ▼1684K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,386 ▼1275K 109,886 ▼1275K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,144 ▲91211K 99,644 ▲98636K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,902 ▼1037K 89,402 ▼1037K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,951 ▼992K 85,451 ▼992K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,663 ▼709K 61,163 ▼709K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▲1324K 1,493 ▲1342K
Cập nhật: 18/11/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16566 16835 17409
CAD 18236 18512 19130
CHF 32528 32912 33559
CNY 0 3470 3830
EUR 29949 30222 31246
GBP 33895 34284 35227
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14601 15188
SGD 19689 19970 20496
THB 727 790 844
USD (1,2) 26109 0 0
USD (5,10,20) 26151 0 0
USD (50,100) 26179 26199 26388
Cập nhật: 18/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,388
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,173 30,197 31,343
JPY 166.89 167.19 174.16
GBP 34,298 34,391 35,206
AUD 16,872 16,933 17,375
CAD 18,472 18,531 19,058
CHF 32,829 32,931 33,621
SGD 19,854 19,916 20,538
CNY - 3,663 3,760
HKD 3,341 3,351 3,434
KRW 16.67 17.38 18.66
THB 776.88 786.47 837.62
NZD 14,625 14,761 15,109
SEK - 2,743 2,823
DKK - 4,036 4,153
NOK - 2,572 2,646
LAK - 0.93 1.29
MYR 5,929.12 - 6,651.9
TWD 765.63 - 921.81
SAR - 6,934.1 7,258.46
KWD - 83,904 88,722
Cập nhật: 18/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,168 26,388
EUR 29,951 30,071 31,204
GBP 34,017 34,154 35,123
HKD 3,322 3,335 3,442
CHF 32,508 32,639 33,548
JPY 165.78 166.45 173.47
AUD 16,755 16,822 17,359
SGD 19,864 19,944 20,484
THB 789 792 828
CAD 18,418 18,492 19,028
NZD 14,644 15,152
KRW 17.25 18.84
Cập nhật: 18/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26170 26170 26388
AUD 16754 16854 17779
CAD 18416 18516 19527
CHF 32732 32762 34349
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30118 30148 31871
GBP 34177 34227 35987
HKD 0 3390 0
JPY 166.43 166.93 177.44
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14704 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19842 19972 20700
THB 0 756.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14730000 14730000 14930000
SBJ 13000000 13000000 14930000
Cập nhật: 18/11/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,388
USD20 26,198 26,248 26,388
USD1 26,198 26,248 26,388
AUD 16,800 16,900 18,011
EUR 30,261 30,261 31,430
CAD 18,361 18,461 19,773
SGD 19,921 20,071 20,635
JPY 166.89 168.39 172.99
GBP 34,269 34,419 35,195
XAU 14,728,000 0 14,932,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 14:00