Mua nhà Novaland hưởng lãi suất ưu đãi từ SeABank

13:49 | 28/04/2015

361 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ nay đến ngày 31/12/2015 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) hợp tác với Công ty CP Tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova (Novaland) triển khai chương trình ưu đãi đặc biệt hỗ trợ các khách hàng vay mua căn hộ thuộc các dự án của Novaland với lãi suất cố định 7,5%/năm trong 03 năm đầu tiên.

Cụ thể, khách hàng vay vốn tại SeABank mua căn hộ thuộc 2 dự án Garden Gate và Lucky Palace do SeABank tài trợ vốn và Novaland là chủ đầu tư sẽ được hưởng ưu đãi lãi suất vay vô cùng hấp dẫn chỉ 7.5%/năm cố định trong suốt 3 năm đầu tiên. Lãi suất sau thời gian ưu đãi sẽ tính theo lãi suất tiết kiệm cá nhân kỳ hạn 13 tháng lĩnh lãi cuối kỳ cộng biên độ 3%. Bên cạnh đó, SeABank còn ân hạn trả gốc cho khách hàng trong 12 tháng đầu tiên, hỗ trợ vay tối đa tới 75% trên giá trị hợp đồng với thời hạn vay lên tới 20 năm. SeABank cam kết phê duyệt hồ sơ trong vòng 8 giờ làm việc và tư vấn miễn phí cho khách hàng về thủ tục và chuẩn bị hồ sơ vay.

Phối cảnh dự án Garden Gate

Ngoài ra, với các dự án khác do Novaland làm chủ đầu tư như Tropic Garden, The Prince Presidence, Lexington… SeABank cũng có ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng vay vốn với lãi suất vay chỉ 7%/năm trong 12 tháng đầu tiên, đồng thời hỗ trợ khách hàng vay vốn tới 70% giá trị hợp đồng vay và thời hạn vay lên tới 20 năm.

Để biết thêm thông tin về chương trình ưu đãi, khách hàng có thể liên hệ các điểm giao dịch SeABank tại TP Hồ Chí Minh, gọi điện tới tổng đài hỗ trợ khách hàng Call Centre 1800 555 587 hoặc truy cập website www.seabank.com.vn để biết thêm thông tin chi tiết và được tư vấn miễn phí.

Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) được thành lập từ năm 1994, là một trong những ngân hàng TMCP thành lập sớm nhất. SeABank hiện có vốn điều lệ 5.466 tỷ đồng, 155 điểm giao dịch và 2.300 CBNV trên toàn quốc. Ngoài các đối tác lớn trong nước như MobiFone, PVGas, SeABank có đối tác chiến lược nước ngoài Société Générale – ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Pháp và Châu Âu, sở hữu 20% vốn điều lệ.

SeABank đã được Ngân hàng Nhà nước xếp trong nhóm các ngân hàng TMCP dẫn đầu có hoạt động lành mạnh và tăng trưởng ổn định. Vì những giá trị nổi bật mà SeABank đã đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội chung, năm 2012 SeABank vinh dự được Chủ tịch nước khen tặng Huân chương Lao động Hạng ba. Bên cạnh đó, những nỗ lực không ngừng của SeABank trong hoạt động kinh doanh và phát triển thương hiệu đã được các tổ chức quốc tế ghi nhận bằng nhiều danh hiệu và giải thưởng danh giá, tiêu biểu như “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2013” do The Banker (thuộc Financial Time Group) trao tặng, “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014” của Global Financial Market Review (GFM) và “Thương hiệu ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014” do Global Brands Magazine (GBM) trao tặng, “Ngân hàng có dịch vụ tài trợ thương mại xuất sắc nhất Việt Nam 2014“ do Global Banking and Finance Review (Vương quốc Anh) trao tặng, “Đỉnh cao đẳng cấp quốc tế 2014” Do Business Initiative Directions (Tây Ban Nha) trao tặng và nhiều giải thưởng khác.

 

PV

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 08:00