Mua 0,6 kg cá nục bị tính tiền gấp đôi tại Bách Hóa Xanh ở Long An

10:26 | 24/07/2021

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mua 0,75kg thịt đùi nhưng khách hàng bị tính tiền 1,3kg; 0,6kg cá nục bị tính tiền 1,2kg; 1kg cá ba sa bị tính tiền 1,6kg... Sự việc được khách phát hiện tại cửa hàng Bách Hóa Xanh ở TP Tân An.

Sáng 24/7, trao đổi với Dân trí, ông Nguyễn Tuấn Thanh - Giám đốc Sở Công thương tỉnh Long An, cho biết đoàn kiểm tra liên ngành TP Tân An đã kiểm tra và lập biên bản đối với cửa hàng Bách Hóa Xanh (số 19, phường 3, TP Tân An) do nhân viên cửa hàng tính tiền nâng khối lượng chênh lệch cao hơn khối lượng thực tế khi người dân mua hàng.

"Tỉnh Long An và các huyện hiện nay đều thành lập các đoàn liên ngành để tiếp nhận phản ánh của người dân về việc cung ứng hàng hóa. Chúng tôi sẽ xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm", ông Thanh cho biết thêm.

Mua 0,6 kg cá nục bị tính tiền gấp đôi tại Bách Hóa Xanh ở Long An - 1
Đoàn liên ngành TP Tân An đã lập biên bản tại cửa hàng Bách Hóa Xanh bị "tố" nâng khống khối lượng sản phẩm khi tính tiền.

Qua đây, Sở Công Thương kêu gọi người dân khi mua hàng tại các cửa hàng tiện ích cần kiểm tra lại hóa đơn trước khi rời khỏi cửa hàng. Mọi cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm về giá, lợi dụng dịch bệnh để thu lợi bất chính, găm hàng, đầu cơ hàng đều bị xử lý.

Trước đó, ngày 17/7, UBND TP Tân An tiếp nhận phản ánh của người dân về việc, bị cửa hàng Bách Hóa Xanh nâng khống khối lượng 3 sản phẩm.

Cụ thể, sản phẩm thịt đùi người dân mua 0,75kg thì nhân viên cửa hàng tính tiền 1,3kg; cá nục 0,6kg được tính tiền cho 1,2kg; cá saba 1 kg được tính giá cho 1,6kg.

Ngày 23/7, Đoàn kiểm tra liên ngành TP Tân An đã kiểm tra thực tế và lập biên bản đối với cửa hàng Bách Hóa Xanh. Đoàn yêu cầu cửa hàng có văn bản giải trình cho ngành chức năng trước ngày 26/7. Đồng thời, cửa hàng cũng được yêu cầu cửa hàng chấp hành nghiêm về niêm yết giá, bán đúng giá đã niêm yết, đặc biệt là tính tiền đúng khối lượng mà người dân đã mua.

Người dân phản ánh đã được trả lại 166.000 đồng tiền bị tính chênh lệch.

Theo Dân trí

Thêm cửa hàng Bách Hóa Xanh bị phạt vì bán hàng cao hơn giá niêm yếtThêm cửa hàng Bách Hóa Xanh bị phạt vì bán hàng cao hơn giá niêm yết
Ông chủ Bách Hóa Xanh Nguyễn Đức Tài Ông chủ Bách Hóa Xanh Nguyễn Đức Tài "mất" hơn 600 tỷ đồng trong sáng nay
Bán hàng cao hơn giá niêm yết, một cửa hàng Bách Hóa Xanh bị xử phạtBán hàng cao hơn giá niêm yết, một cửa hàng Bách Hóa Xanh bị xử phạt
Kiểm tra hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh sau phản ánh nâng giá hàng hóaKiểm tra hoạt động kinh doanh tại các cửa hàng Bách Hóa Xanh sau phản ánh nâng giá hàng hóa

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,788 15,808 16,408
CAD 17,932 17,942 18,642
CHF 26,877 26,897 27,847
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,902 26,112 27,402
GBP 30,730 30,740 31,910
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,536 14,546 15,126
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,806 17,816 18,616
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 18:45