Một “ông lớn” kinh doanh vàng báo lãi khủng

19:10 | 21/06/2024

737 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - “Ông lớn” kinh doanh vàng bỏ túi hơn 1.000 tỉ đồng sau 5 tháng đầu năm nhờ sự sôi động của thị trường vàng.
Một “ông lớn” kinh doanh vàng báo lãi khủng
PNJ báo lãi hơn 1.000 tỷ đồng sau 5 tháng đầu năm.

Công ty cổ phần Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận (mã PNJ) vừa công bố kết quả kinh doanh 5 tháng đầu năm 2024.

Theo đó, trong 5 tháng đầu năm 2024, “ông lớn” kinh doanh vàng thông báo đạt doanh thu thuần 19.546 tỉ đồng, tăng 36,9% so với cùng kỳ. Lợi nhuận sau thuế đạt 1.051 tỉ đồng, tăng 8,5% so với cùng kỳ.

Riêng trong tháng 5/2024, ước tính PNJ lãi sau thuế 136 tỉ đồng, tăng 22,5% so với cùng kỳ năm ngoái.

So với kế hoạch năm 2024 đặt ra là đạt doanh thu thuần 37.148 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 2.089 tỷ đồng, sau 5 tháng PNJ đã thực hiện được 52,6% kế hoạch doanh thu thuần và 50,3% kế hoạch lợi nhuận sau thuế cả năm. Đây cũng là mức doanh thu và lợi nhuận 5 tháng đầu năm cao kỷ lục của doanh nghiệp này.

Xét về cơ cấu doanh thu, hoạt động kinh doanh của PNJ có sự tăng trưởng đồng bộ ở tất cả các kênh.

Trong đó, doanh thu trang sức bán lẻ trong 5 tháng đầu năm 2024 tăng 12,8% so với cùng kỳ; doanh thu trang sức bán sỉ cũng tăng 16,4% so với cùng kỳ.

Tăng trưởng doanh thu cao nhất thuộc về mảng kinh doanh vàng miếng 24K với doanh thu 5 tháng tăng 90,9% so với cùng kỳ nhờ sự sôi động của thị trường.

Doanh nghiệp kinh doanh vàng: SJC lãi mỏng, lợi nhuận PNJ áp đảo DOJI

Doanh nghiệp kinh doanh vàng: SJC lãi mỏng, lợi nhuận PNJ áp đảo DOJI

Trước diễn biến giá vàng trên thị trường liên tục “nhảy múa”, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đề nghị Chính phủ, Thủ tướng chỉ đạo thanh tra, kiểm tra các doanh nghiệp kinh doanh vàng. Vậy các doanh nghiệp này đang làm ăn ra sao những năm qua?

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 73,900 74,450
Nguyên liệu 999 - HN 73,800 74,350
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 28/06/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.700 75.400
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 73.700 75.400
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 73.700 75.400
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 73.700 75.400
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.700 75.400
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.700
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.600 74.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.550 55.950
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.270 43.670
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.700 31.100
Cập nhật: 28/06/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,520
Trang sức 99.9 7,315 7,510
NL 99.99 7,330
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 7,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 7,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 7,560
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 28/06/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,700 75,300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,700 75,400
Nữ Trang 99.99% 73,600 74,600
Nữ Trang 99% 71,861 73,861
Nữ Trang 68% 48,383 50,883
Nữ Trang 41.7% 28,761 31,261
Cập nhật: 28/06/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,532.46 16,699.45 17,235.13
CAD 18,132.33 18,315.49 18,903.00
CHF 27,647.06 27,926.32 28,822.12
CNY 3,430.94 3,465.59 3,577.30
DKK - 3,581.94 3,719.09
EUR 26,516.43 26,784.27 27,970.26
GBP 31,340.98 31,657.55 32,673.04
HKD 3,177.53 3,209.63 3,312.58
INR - 304.15 316.30
JPY 153.76 155.31 162.73
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 82,772.18 86,080.98
MYR - 5,336.97 5,453.35
NOK - 2,343.40 2,442.89
RUB - 286.19 316.81
SAR - 6,766.95 7,037.46
SEK - 2,353.04 2,452.93
SGD 18,281.98 18,466.64 19,059.00
THB 610.27 678.08 704.04
USD 25,227.00 25,257.00 25,477.00
Cập nhật: 28/06/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,608 16,628 17,228
CAD 18,290 18,300 19,000
CHF 27,823 27,843 28,793
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,563 3,733
EUR #26,390 26,600 27,890
GBP 31,638 31,648 32,818
HKD 3,130 3,140 3,335
JPY 154.22 154.37 163.92
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.66 1.36
NOK - 2,307 2,427
NZD 15,240 15,250 15,830
SEK - 2,322 2,457
SGD 18,181 18,191 18,991
THB 638.34 678.34 706.34
USD #25,175 25,175 25,475
Cập nhật: 28/06/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,270.00 25,277.00 25,477.00
EUR 26,639.00 26,746.00 27,941.00
GBP 31,429.00 31,619.00 32,595.00
HKD 3,194.00 3,207.00 3,312.00
CHF 27,812.00 27,924.00 28,798.00
JPY 154.70 155.32 162.24
AUD 16,599.00 16,666.00 17,170.00
SGD 18,379.00 18,453.00 18,999.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,834.00
NZD 15,205.00 15,710.00
KRW 17.52 19.12
Cập nhật: 28/06/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25276 25276 25477
AUD 16767 16817 17322
CAD 18393 18443 18894
CHF 28128 28178 28731
CNY 0 3467.8 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 26968 27018 27728
GBP 31920 31970 32630
HKD 0 3265 0
JPY 156.65 157.15 161.68
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.05 0
LAK 0 0.9725 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15306 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18557 18607 19164
THB 0 649.8 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 28/06/2024 01:02